VỘI VÀNG - Xuân Diệu- Tiết: 79-80 Người soạn: Phạm Thị Yến Ngày: A. Mục tiêu cần đạt Sau tiết học, HS có khả năng: Kiến thức - Xác định được vị trí của bài thơ và nhà thơ Xuân Diệu trong tiến trình đổi mới Soạn bài Vội vàng Câu 1 ( trang 23 SGK Ngữ Văn 11 tập 2) Chia 4 đoạn: + Đoạn 1: 4 câu đầu: Ước muốn có phần kì lạ của nhân vật trữ tình. + Đoạn 2: 9 câu thơ tiếp: Cảm xúc dâng trào trước bức tranh xuân. + Đoạn 3: Cảm xúc trước sự trôi chảy của thời gian, mùa xuân và tuổi trẻ. + Đoạn 4: Khát khao cuồng nhiệt. Câu 2 ( trang 23 SGK Ngữ Văn 11 tập 2) TTO - Xung quanh việc tháo bảng tên chùa Nghệ sĩ, TP.HCM, Ban Ái hữu nghệ sĩ TP.HCM nhận khuyết điểm do vội vàng với mong muốn chấn chỉnh lại hoạt động của chùa và nghĩa trang nghệ sĩ nên để xảy ra sự việc gây ồn ào dư luận những ngày qua. Việc tháo gỡ chùa Nghệ sĩ Mở bài Vội vàng siêu hay (35 Mẫu) - Văn 11 - Viện Nghiên Cứu Văn Hóa Mở bài Vội vàng siêu hay (35 Mẫu) - Văn 11 Nội Dung Bài Viết TOP 35 mẫu mở bài Vội vàng siêu hay Mở bài quan niệm sống vội vàng của Xuân Diệu Mở bài mẫu 1 Mở bài mẫu 2 Mở bài mẫu 3 Mở bài mẫu 4 Mở bài phân tích bài thơ Vội vàng hay nhất Mở bài phân tích Vội vàng - Mẫu 1 Nhưng vội vàng một nửa: Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân." Có lẽ nhà thơ đa thả vào đó chất phong tình lãng mạn để hóa hình cho mùa xuân. Hay Tạo hóa là thế đó, như một bà mẹ toàn năng ban tặng cho con người cuộc sống này. Nó gần gũi, nó trong trẻo tinh khôi mà ta có thể nhìn thấy và thậm chí ngả mình vào mùa xuân để tận hưởng. Sau nhan đề bài thơ "Vội vàng", Xuân Diệu có lời đề tặng nhà thơ nào? Vội vàng (Xuân Diệu) (có đáp án) 2 đề 329 lượt thi Thi thử. Trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 11: Phân tích văn bản Vào phủ chúa Trịnh (có đáp án) 4.VẬN DỤNG 5 phút (Soạn văn Vội vàng lớp 11) Hoạt động của GV - HS. Kiến thức cần đạt. GV giao nhiệm vụ: Viết đoạn văn ngắn (5 đến 7 dòng) bày tỏ suy nghĩ về hiện tượng một bộ phận giới trẻ có lối sống gấp, sống ích kỉ trong cuộc sống hôm nay. - HS thực jFTFjXW. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 tiết 79+ 80 Vội vàng Xuân Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày soạn 08/01/2009 vội vàng Tiết 79-80 -Xuân Diệu A. MụC đích yêu cầu giúp học sinh 1. Cảm nhận được lòng ham sống đến đam mê của nhà thơ được thể hiện qua 1 bút pháp táo bạo, tinh tế, 1 cảm xúc sôi nổi, mãnh liệt . 2. Bồi dưỡng lòng yêu cuộc sống, ham sống, cống hiến cho cuộc sống. bước lên lớp ổn định tổ chức sĩ số Kiểm tra bài cũ Từ “Ngông” trong Hầu trời nghĩa là gì? Bài mới Hoạt động của T-H Nội Dung Học sinh đọc tiểu dẫn tìm hiểu vài nét về tác giả ? Quê cha, mẹ, con vợ lẽ, điều này tác động đến tình cảm của tác giả như thế nào ? -Học sinh kể tên các tác phẩm của XDiệu - Qua tìm hiểu SGK, em hãy nêu xuất xứ của bài thơ? Kết cấu Đọc nhan đề bài thơ gợi cho em suy nghĩ điều gì? Cuộc sống đẹp đẽ được diễn tả qua hình ảnh nào ? -Em nhận xét gì về những hình ảnh này? Gợi khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống như thế nào ? -Cảm xúc của nhà thơ như thế nào trước cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp của mùa xuân như vậy? - Trước cảm xúc đó nhà thơ có ý tưởng, khát vọng táo bạo như thế nào ? - Từ ý tưởng và khát vọng đó, nhà thơ đã thể hiện quan niệm về cuộc sống như thế nào ? -Em cảm nhận và nhận xét như thế nào về những hình ảnh thơ này? - Theo XD chuẩn mực của cái đẹp là gì? Em nhận xét gì về quan niệm này? - Trước những cảm nhận về mùa xuân đang tới, nhà thơ đã có những suy nghĩ như thế nào ? - Em nhận xét gì về những triết lí này của XD? - Với hành loạt những hình ảnh như vậy, gợi cho em cảm nhận điều gì về thời gian? - Với XD thời gian có hoà đồng với con người không? -Từ những triết lí như vậy, nhà thơ đã thể hiện tâm trạng ntn?Khát vọng như thế nào ? - Em suy nghĩ và nhận xét ntn về những khát khao tận hưởng cuộc sông của XD? - Từ những khát khao đó, em thấy XD là người có quan niệm sống ntn? -Em cảm nhận và nhận xét ntn sau khi học xong bài thơ? Cách cảm nhận, cách sống của XD? I – tìm hiểu chung 1. Tác giả . Tiểu sử Tên đầy đủ Ngô Xuân Diệu sinh 1916 - mất 1985. -Quê cha Can Lộc - Hà Tĩnh. -Quê mẹ Bình Định Biển Quy Nhơn. Thủa nhỏ học chữ nho, chữ quốc ngữ ở Quy Nhơn, trường Bưởi Hà Nội trường Khải Định Huế. Năm 1940 đỗ tham tá - làm ở ti thương chính ở Mỹ Tho, sau đó ra Hà Nội viết văn. - Sau cách mạng hoạt động văn nghệ phục vụ kháng chiến. - 1948 được bầu làm uỷ viên BCH hội nhà văn Việt Nam, viện hàn lâm nghệ thuật nước CHDC Đức bầu ông làm viện sỹ thông tấn năm 1983. Con người -Cần cù kiên nhẫn trong học tập, rèn luyện tài năng. -Tâm hồn nồng nàn khao khát tình thương sự cảm thông. -Là sự kết hợp hài hoà giữa cổ điển và hiện đại +Lòng yêu thiên nhiên. +Cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên bằng một cặp mắt xanh non, trần thế . *Trước cách mạng tháng 8 năm 1945. - Thơ Xuân Diệu thể hiện một tâm hôn yêu đời thiết tha với cuộc sống biết hưởng thụ, thèm hưởng thụ niềm vui, cái đẹp của cuộc sống. *Sau cách mạng tháng 8. - Xuân Diệu đón nhận cuộc sống với tất cả sự chân thành với niềm vui sướng ấm áp tin yêu. Tôi cùng xương thịt với nhân dân tôi. Cùng đổ mồ hôi cùng sôi giọt máu. -Tác phẩm SGK. 2. văn bản * Xuất xứ Rút từ tập thơ thơ - xuất bản năm 1938 * Vị trí Là tiếng nói mới mẻ của một quan niệm sống đầy chất nhân sinh. -Vội vàng Ham sống, sống hết mình để tận hưởng những gì đẹp đẽ nhất của cuộc sống. III - Đọc hiểu văn bản 1. Thiên đường trên mặt đất * Thiên nhiên và cuộc sống Của ong bướm, tuần tháng mật . Hoa của đồng xanh rì .. Lá của cành tơ........ - Một hệ thống những hình ảnh tươi mới hấp dẫn tràn trề nhựa sống. - Cặp mắt xanh non của tác giả khi cảm nhận cuộc sống. - Lặp “của” - thể hiện sự ý thức về quyền sở hữu vẻ đẹp của thiên nhiên. - Nhà thơ phát hiện một thiên đường trên mặt đất đó là những cảnh sắc của trần gian vào mùa xuân thắm tươi đó là hoa thơm trái ngọt tràn trề nhựa sống như một khu vườn gợi cảm , gợi tình. Có thể nói đó chính là biểu tượng cuộc sống tươi đẹp. =>Quan niệm mới mẻ của nhà thơ, xưa nay đạo giáo quan niệm chỉ có thiên đường mới đẹp, mới có ý nghĩa, Xuân Diệu quan niệm thiên đường chính là cuộc sống trần thế. *Con người tuổi trẻ “...... ánh sáng chớp hàng mi. Tháng giêng ngon như một cặp môi gần.’’ - Hình ảnh đầy sức gợi cảm với những so sánh táo bạo. =>Thể hiện quan điểm chuẩn mực của cái đẹp là con người hăng hái mơn mởn giữa tuổi yêu đương. Đó là chuẩn mực của thước đo thẩm mỹ của vũ trụ là quan điểm mỹ học của Xuân Diệu. 2. Tâm trạng sống vội vàng. “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua. Xuân non nghĩa là xuân già Còn trời đất chẳng còn tôi mãi Lòng tôi rộng .trời cứ chật’’ - Sử dụng hình ảnh táo bạo kết hợp điệp từ và thủ pháp đối ->tạo sự hối hả của dòng thời gian trôi chảy và sự trái ngược nghiệt ngã của cuộc đời. -Âm điệu chùng xuống, chững lại, lặng đi -> sự chuyển đổi tâm trạng. -Xuân Diệu quan niệm dòng thời gian luôn vận động, tuổi xuân sẽ mất, hạnh phúc sẽ vượt khỏi tầm tay, mà đời người thì quá ngắn ngủi thiên nhiên vì thế dường như bị triệt tiêu cái chất tự nhiên vô tư của nó. -Vì vậy nhà thơ bầy tỏ tâm trạng hốt hoảng, lo âu, hãi hùng, u uất. Quan niệm độc đáo đang sống giữa mxuân mà nhớ tiếc mxuân. không phải tiếc cái gì đã qua mà tiếc những gì đang có và sẽ không còn Thái độ vội vàng ngay chính lúc tuổi xuân đang rực rỡ, lf tuổi trẻ của con người. Mxuân là đẹp nhất, đầy sức sống HP, TY nhưng mùa xuân “ Tôi muốn tắt nắng buộc gió’’ ->Ước muốn cá nhân Chống lại quy luật của đất trời, của tạo hoá => Khát khao giữ lại hương vị của cuộc đời, tác giả ngừng trôi, kg lắng đọng để mọi cái đẹp đừng mất đi. => Là khao khát thành thực của XDiệu cũng là của con người muốn cho cái đẹp thuộc về vĩnh cửu. - Ta muốn +Ôm cả sự sống +Riết say thâu trong một cái hôn nhiều. ->Cuộc đời ngắn ngủi nhưng không vì thế mà không muốn sống => Biện pháp nhân hoá khiến cảnh vật tràn trề nhựa sống và sự sinh sôi , kết hợp hình ảnh táo bạo, nhịp thơ dồn dập tạo cảm giác sôi nổi gấp gáp. - Điệp từ “tôi muốn ”nhấn mạnh khao khát vô biên tuyệt đích -> không chỉ là niềm yêu mà là khao khát tột cùng của nhà thơ khao khát sống, khao khát tận hưởng tột độ , thể hiện lòng đam mê cuộc sống mãnh liệt, khát vọng sống đẹp, sống có ý nghĩa. => Cách tốt nhất để kéo dài tuổi xuân sống với cường độ nhanh hơn, gấp gáp hơn, mạnh mẽ hơn, đắm say hơn, năng xuất gấp niều lần.,.. III - Kết luận Vội vàng là bài thơ rất Xuân Diệu Hình ảnh thơ táo bạo, cặp mắt xanh non hơi thở nồng nàn và một trái tim sôi nổi yêu đời mãnh liệt - góp phần xây dựng lòng yêu cuộc sống. - Củng cố. - Khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp của mùa xuân. Cách cảm nhận thiên đường trên mặt đất của XD Mới lạ, độc đáo, hình ảnh thơ táo bạo. - Sự khát khao được giao cảm với thiên nhiên, con người. Khát vọng được dâng hiến, sống hết mình cho cuộc sống. - Một trái tim sôi nổi, yêu đời mãnh liệt, nghiêm túc, ý thức rõ về trách nhiện của tuổi trẻ, của con người trước cuộc sống của XD. - Hướng dẫn học bài. - Học thuộc lòng bài thơ, cảm nhận sự yêu đời đến mãnh liệt, thái độ cuống quýt, vội vàng của XD trước cuộc sống, trước thời gian đang trôi; Tìm những hình ảnh thơ thể hiện tấm lòng, thái độ, tâm trạng của XD, thể hiện tài năng của XD. -Rút kinh nghiệm Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mớiGiáo viên hướng dẫn học sinh đọc SKG – tìm hiểu khái quát về tác giả, tác Hãy nêu vài nét về tác giả?- Hãy cho biết xuất xứ của bài thơ?Chia bố cục bài thơ và nêu nội dung chính từng phần?Bố cục 3 13 câu đầu Tình yêu cuộc sống trần thế “tha thiết”.-16 câu câu 14 - 29 Nỗi băn khoăn về sự ngắn ngủi của kiếp câu cuối Lời giục giã cuống quýt vội vàng để tận hưởng tuổi xuân của mình…Gv hướng dẫn Hs đọc hiểu chi gọi 1 Hs đọc bài sinh đọc, giáo viên hướng dẫn cách đọc, giọng đọc từng đoạn cho phù tác 1 Tìm hiểu 13 câu thơ đầu- Mở đầu bài thơ, tác giả thể hiện một khát vọng kì lạ đến ngông cuồng. Đó là khát vọng gì? Từ ngữ nào thể hiện điều này?Sở dĩ Xuân Diệu có khát vọng kì lạ đó bởi dưới con mắt của thi sĩ mùa xuân đầy sức hấp dẫn, đầy sự quyến Vậy bức tranh mùa xuân hiện ra như thế nào? Chi tiết nào thể hiện điều này?- Để miêu tả bức tranh thiên nhiên đầy xuân tình, tác giả sử dụng nghệ thuật gì?Có gì mới trong cách sử dụng nghệ thuật của tác giả?Nghệ thuật đó có tác dụng gì?- Hãy cho biết tâm trạng của tác giả qua đoạn thơ trên?Giáo viên hướng dẫn nắm đoạn “Xuân Diệu là nhà thơ …trong thơ” và cắt nghĩa từ “mới nhất” ở những phương diện nào? nội dung và nghệ thuật.Hết tiết 1, chuyển sang tiết tác 2 Tìm hiểu 15 câu thơ gian tự nhiên vẫn thế nhưng quan niệm, cảm nhận về thời gian ở mỗi con người, thời đại lại khác Quan niệm về thời gian của người xưa và Xuân Diệu có gì khác?→ Người xưa, các nhà thơ trung đại HXH.…”Xuân vẫn tuần hoàn” → Thời gian qua đi rồi trở lại, thời gian vĩnh cửu →quan niệm này xuất phát từ cái nhìn tĩnh, siêu hình, lấy sinh mệnh vũ trụ làm thước Từ quan niệm thời gian là tuyến tính, nhà thơ đã cảm nhận được điều gì? Chi tiết nào thể hiện được điều đó?→Xuân Diệu thể hiện cảm nhận tinh tế về bước đi của thời gian là sự mất mát, chia li. Mất tuổi trẻ, tình yêu - đẹp nhất, quí nhất của đời người không còn. Không gian, thời gian, cảnh vật đều mất Quan niệm sống của Xuân Diệu là gì qua đoạn thơ đó?Thao tác 3 tìm hiểu 10 câu Cảm nhận được sự trôi chảy của thời gian, Xuân Diệu đã làm gì để níu giữ thời gian?Hãy nhận xét về đặc điểm của hình ảnh, ngôn từ, nhịp điệu trong đoạn thơ mới?- Hãy nêu đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?- Hãy rút ra ý nghĩa của văn bản?Gv hướng dẫn học sinh tổng Tìm hiểu chung 1. Tác giả- Xuân Diệu 1916- 1985 tên khai sinh là Ngô Xuân Quê Can Lộc – Hà Tĩnh nhưng sông với mẹ ở Quy Là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ Là nghệ sĩ lớn, nhà văn hóa lớn có sức sáng tạo mãnh liệt, bền bỉ và có sự nghiệp văn học phong Tác phẩm- Xuất xứ In trong tập Thơ thơ 1938- tập thơ đầu tay và cũng là tập thơ khẳng định vị trí của Xuân Diệu – “Nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới”.II. Đọc - hiểu A. Nội dung 1. Tình yêu cuộc sống tha thiết- Khát vọng kì lạ đến ngông cuồng“Tắt nắng; buộc gió” + điệp ngữ “tôi muốn” khao khát đoạt quyền tạo hóa, cưỡng lại quy luật tự nhiên, những vận động của đất trời.→ Cái tôi cá nhân đầy khao khát đồng thời cũng là tuyên ngôn hành động với thời Bức tranh mùa xuân hiện ra như một khu vườn tràn ngập hương sắc thần tiên, như một cõi xa lạ+ Bướm ong dập dìu+ Chim chóc ca hót+ Lá non phơ phất trên cành.+ Hoa nở trên đồng nội→ Vạn vật đều căng đầy sức sống, giao hòa sung sướng. Cảnh vật quen thuộc của cuộc sống, thiên nhiên qua con mắt yêu đời của nhà thơ đã biến thành chốn thiên đường, thần tiên.+ Điệp ngữ này đây tuần tháng hợp với hình ảnh, Hoa … xanh rìâm thanh, màu sắc Lá cành tơ …Yến anh … khúc tình siÁnh sang chớp hàng mi+ So sánh tháng giêng ngon nhứ cặp môi gần táo bạo. Nhà thơ phát hiện ra vẻ đẹp kì diệu của thiên nhiên và thổi vào đó 1 tình yêu rạo rực, đắm say ngây ngất.→ Sự phong phú bất tận của thiên nhiên, đã bày ra một khu địa đàng ngay giữa trần gian - “một thiên đàng trần thế”- Tâm trạng đầy mâu thuẫn nhưng thống nhất Sung sướng >< vội vàng Muốn sống gấp, sống nhanh, sống vội tranh thủ thời Nỗi băn khoăn về sự ngắn ngủi của kiếp người- Xuân Diệu lại cho rằngXuân đương tới – đương quaXuân còn non - sẽ già→ thời gian như 1 dòng chảy, thời gian trôi đi tuổi trẻ cũng sẽ mất. Thời gian tuyến tính → Xuân Diêu thể hiện cái nhìn biện chứng về vũ trụ, thời Cái nhìn động+ Xuân Diêu cảm nhận sự mất mát ngay chính sinh mệnh hết nghĩa là tôi cũng mất…tuổi trẻ chẳng 2 lần thắm lại→ Mùa xuân, tuổi trẻ không tồn tại mãi, nó ngắn ngủi vô cùng, tuổi trẻ đẹp nhất của đời mỗi người. Xuân Diệu lấy tuổi trẻ làm thước đo thời gian. Thời gian mất nghĩa là tuổi trẻ cũng mất → Cảm nhận sâu sắc, thấm thía.+Hình ảnh sự vật- Cơn gió xinh … phải bay đi- Chim rộn ràng … đứt tiếng reo.→tàn phai, héo úa, chia phôi, tiễn Mau gấp gáp, vội vàng, cuống quýt, hưởng thụ.→ Quan niệm mới, tích cực thấm đượm tinh thần nhân văn.→ sự trân trọng và ý thức về giá trị của sự sống, cuộc sống, biết quí đời mình đây cũng là cơ sở sâu xa của thái độ sống vội vàng.3. Lời giục giã cuống quýt vội vàng để tận hưởng tuổi xuân của mìnhCảm xúc tràn trề, ào ạt khiến Xuân Diệu sử dụng ngôn từ đặc Nghệ thuật điệp cú theo lối tăng tiếnTa muốn ômriếtsaythâucắn→ cao trào của cảm xúc mãnh Điệp+ Liên từ và … và.+ Giới từ + trạng tháiCho chếnh choángđã đầyno nê- Tính từ chỉ xuân sắc mơn mởn, thời Danh từ- Những biện pháp trên thể hiện cái “tôi” đắm say mãnh liệt, táo bạo, cái “tôi” điển hình cho thời đại mới, một cái “tôi” tài năng thiết tha giao cảm với Nhịp điệu của đoạn thơ dồn dập, hối hả, sôi nổi, cuồng Nghệ thuật - Sự kết hợp giữa mạch cảm xúc và mạch luận Cách nhìn, cách cảm mới và những sáng tạo độc đáo về hình ảnh Sử dụng ngôn từ nhịp điệu dồn dập, sôi nổi, hối hả, cuồng Ý nghĩa văn bảnQuan niệm nhân sinh, quan niệm thẫm mĩ mới mẻ của Xuân Diệu- nghệ sĩ của niềm khao khát giao cảm với Tổng kếtPhần Ghi nhớ. A. Mục tiêu bài học Qua bài học nhằm giúp HS 1. Cảm nhận được niềm khao khát sống mãnh liệt, sống hết mình và qniệm về tgian, tuổi trẻ và hạnh phúc của Xuân Giệu được thề hiện qua bài thơ. 2. Thấy được sự kết hợp nhuần nhị giữa mạch cảm xúc mãnh liệt, dồi dào và mạch luận lí chặt chẽ cùng với những sáng tạo độc đáo về nghệ thuật của nhà thơ 3. Tích hợp với những bài thơ đã học ở THCS Nhớ rừng, Quê hương, ông Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11 - Giáo án - Tài liệu tham khảo về Xuân DiệuC. Cách thức tiến hành - Đọc hiểu - Đàm thoại phát vấn - Thuyết giảng - Trao đổi thảo luận Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 11 - Vội vàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTiết theo PPCT 77 - 79 VỘI VÀNG Xuân Diệu Ngày soạn Ngày giảng Lớp Giảng 11A 11C 11K 11E Sĩ số Điểm KT miệng A. Mục tiêu bài học Qua bài học nhằm giúp HS 1. Cảm nhận được niềm khao khát sống mãnh liệt, sống hết mình và qniệm về tgian, tuổi trẻ và hạnh phúc của Xuân Giệu được thề hiện qua bài thơ. 2. Thấy được sự kết hợp nhuần nhị giữa mạch cảm xúc mãnh liệt, dồi dào và mạch luận lí chặt chẽ cùng với những sáng tạo độc đáo về nghệ thuật của nhà thơ 3. Tích hợp với những bài thơ đã học ở THCS Nhớ rừng, Quê hương, ông đồ... B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11 - Giáo án - Tài liệu tham khảo về Xuân Diệu C. Cách thức tiến hành - Đọc hiểu - Đàm thoại phát vấn - Thuyết giảng - Trao đổi thảo luận D. Tiến trình giờ giảng 1. Ổn định 2. KTBC 3. GTBM 4. Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt GV Hãy nêu những điểm đáng chú ý về cuộc đời của Xuân Diệu? HS phát biểu GV ghi bảng GV Sự nghiệp sáng tác của Xuân Diệu có đặc điểm gì đáng chú ý? HS trả lời Gv ghi bảng GV đọc 1 lần văn bản -> gọi HS đọc và cho biết cảm nhận ban đầu về văn bản. HS thực hiện GV Vội vàng được in trong tập thơ nào? HS trả lời Gv ghi bảng GV Bài thơ có thể chia ra làm mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần? HS thực hiện GV đoạn thơ thể hiện ước muốn gì của tác giả? Em có nhận xét gì về ước muốn đó? HS phát biểu Gv ghi bảng GV Nghệ thuật nổi bật của đoạn thơ này là gì? Tác dụng? HS trả lời GV chốt lại GV yêu cầu HS đọc lại 7 câu thơ tiếp -> trong đoạn thơ vừa đọc tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào? Tác dụng? HS thực hiện Gv chốt lại GV các nhà nghiên cứu cho rằng đây là những câu thơ hay nhất, mới nhất táo bạo nhất của Xuân Diệu trước CM. GV trong đoạn thơ đó có những hình ảnh nào đáng chú ý? Em có nhận xét gì về hình ảnh đó? HS tìm hình ảnh -> nhận xét Gv chốt lại GV qua đó cũng đã thấy được tấm lòng của tác giả đối với thiên nhiên, đón nhận thiên nhiên. Hết tiết 1 -> tiết 2 Kiểm tra 15 phút GV Cảm nhậ của anh chị về 4 câu thơ Tôi muốn tắt nắng đi Cho màu đừng nhạt mất Tôi muốn buộc gió lại Cho hương đừng bay đi Yêu cầu + Tắt nắng để màu đừng nhạt + Buộc gió để hương đừng bay -> Ước muốn kì lạ, mơ uứơc vô lí nhưng mục đích và ước muốn rất thực. - tâm lí sợ thời gian trôi, muốn núi kéo thời gian, muốn giữ niềm vui được tận hưởng mãi mãi sắc màu, hương vị của cuộc sống. - Nghệ thuật + Điệp ngữ tôi muốn -> bộc lộ trực tiếp cái tôi cá nhân tự tin và tự tôn + Thể thơ ngũ ngôn, ngắn gọn như lời giãi bày cô nén cảm xúc và ý tưởng của nghệ sĩ -> khẳng định ước muốn của tác giả GV 2 câu cuối tác giả bộc lộ trực tiếp tâm trạng của mình như thế nào? HS tìm từ ngữ GV ghi bảng GV thuyết giảng điểm mâu thuân và thống nhất trong tâm trạng của Xuân Diệu GV Hãy phát hiện biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong đoạn thơ? HS phát hiện GV ghi bảng GV Tác giả đã đưa ra những quan niệm gì? Từ quan niệm đó tác giả muốn phản ánh điều gì? HS phát biểu GV để đưa ra quan niệm đó Xuân Diệu đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng? HS trả lời GV chốt lại GV thuyết giảng về tuổi xuân của đời người xuân của đát trời GV Đoạn cuối tác giả sử dụng nghệ thuật gì nổi bật? HS trả lời Gv ghi bảng GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả a. Cuộc đời - 1916 - 1985, tên khai sinh Ngô Xuân Diệu - Cha nhà nho, mẹ thi sĩ - Lớn lên ở Quy Nhơn - Sau khi tốt nghiệp tú tài dạy học tư, làm viên chức ở Mĩ Tho -> ra Hà Nội viết văn, là thành viên của nhóm Tự lực văn đoàn - Trước CM tháng Tám tham gia mặt trận Việt Minh, hăng say hoạt động trong lĩnh vực văn hoá nghệ thuật. Cả cuộc đời gắn bó với nền văn học dân tộc - Là uỷ viên BCH hội nhà văn Việt Nam khoá I, II, III - Năm 1983 được bầu làm viện sĩ thông tấn viện Hàn lâm nghệ thuật cộng hoà dân chủ Đức b. Sự nghiệp - Tác phẩm tiêu biểu SGK T21 - Sự nghiệp văn học phong ohú và đa dạng - Xuân Diệu là "nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới" đêm đến cho thơ 1 sức sống mới, cảm xúc mới, thể hiện quan niệm sống mới mẻ và cách tân nghệ thuật đầy sáng tạo - Ông là cây bút có sức sáng tạo mãnh liệt, dồi dào và bền bỉ -> Là một nhà thơ lớn, một nghệ sĩ lớn, một nhà văn hoá lớn 2. Văn bản a. Đọc b. Xuất xứ - Vội vàng được in trông tập Thơ thơ 1938 - Là bài thơ tiêu biểu của Xuân Diệu trước CM tháng Tám c. Bố cục - Chia làm 4 phần + Phần 1 4 câu đầu - Ước muốn của tác giả + Phần 2 9 câu thơ tiếp - cảm nhận riêng của tác giả + Phần 3 16 câu tiếp - lí lẽ về thời gian, tuổi trẻ, hạnh phúc, mùa xuân + Phần 4 phần còn lại - giuc giã sống vội vàng để tận hưởng hạnh phúc của tuổi trẻ, tình yêu II. Đọc hiểu văn bản 1. Bốn câu thơ đầu - ƯỚc muốn của tác giả + Tắt nắng để màu đừng nhạt + Buộc gió để hương đừng bay -> Ước muốn kì lạ, mơ uứơc vô lí nhưng mục đích và ước muốn rất thực. - tâm lí sợ thời gian trôi, muốn núi kéo thời gian, muốn giữ niềm vui được tận hưởng mãi mãi sắc màu, hương vị của cuộc sống. - Nghệ thuật + Điệp ngữ tôi muốn -> bộc lộ trực tiếp cái tôi cá nhân tự tin và tự tôn + Thể thơ ngũ ngôn, ngắn gọn như lời giãi bày cô nén cảm xúc và ý tưởng của nghệ sĩ -> khẳng định ước muốn của tác giả 2. 9 câu thơ tiếp a. 7 câu đầu - Nghệ thuật + Điệp từ "này đây" như trình bày, mới gọi người quan sát thưởng thức + So sánh "tháng giêng ngon như một cặp môi gần" - dùng hình ảnh cụ thể của cơ thể con người so với đơn vị thời gian trừu tượng -> gợi cảm giác liên tưởng rất mạnh về tình yêu lứa đôi, hạnh phúc tuổi trẻ -> so sánh mới lạ độc đáo. - Hình ảnh + Ong bướm + Đồng nội xanh rì + Cành tơ phơ phất + Yến anh, ánh sáng, thần Vui -> hình ảnh đẹp đẽ, tươi non, trẻ trung. Cảnh thật, cuộc sống thiên nhiên thật, quen thuộc hàng ngày nhưng qua cảm xúc của tác giả cảnh vật và cuộc sống thần tiên thiên đường. b. 2 câu cuối - Tâm trạng sung sướng - vội vàng -> muốn sống nhanh, sống gấp, tranh thủ thời gian. Tâm trạng đầy mâu thuẫn những vẫn thống nhất -> Đoạn thơ nhịp thơ nhanh, câu thơ kéo dài mở rộng 8 chữ tác giả đã vẽ ra bức tranh cuộc sống thần tiên chính ngay cuộc sống hiện tại qua tâm trạng yêu đời và gắn bó sâu sắc. 3. 16 câu thơ tiếp - Nghệ thuật điệp từ "nghĩa là" - tạo thành câu định nghĩa giải thích để tìm ra bản chất, quy luật của cuộc sống, mang tính chất khẳng định, phát hiện như chân lí - Quan niệm gắn tuổi trẻ với mùa xuân - mùa tình yêu, tác giả đưa ra quan niệm mới mẻ thời gian, tuổi trẻ, mùa xuân của đời người thật hạn hẹp, nó chỉ đến với mỗi con người 1 lần và trôi qua rất nhanh -> tác giả nuối tiếc mùa xuân, tuổi trẻ, tình yêu, hạnh phúc - Nghệ thuật + Kết cấu lập luận nói làm chinếu, cònnhưng chẳng cònnên + Điệp từ phải chẳng - hỏi -> nối kết ý thơ, lí lẽ biện minh như đang tranh luận giãi bày về chân lí mới mẻ. + Hình ảnh đối lập Lượng trời chật > diễn tả cảm xúc ào ạt, dâng trào => Đoạnt thơ lời giục giã hãy sống vội vàng, hãy ra sức tận hưởng niềm lạc thú của tuổi trẻ, mùa xuân, tình yêu. III. Tổng kết 5. Củng cố và dặn dò - Nhắc lại kiến thức cơ bản - Chuẩn bị bài Nghĩa của câu - tiếp Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 11 - Vội vàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênGIÁO ÁN GIẢNG DẠY Tiết 77 Ngày soạn 12/1/2010 TUẦN 22 Lớp 11. Phân môn Đọc văn VỘI VÀNG Xuân Diệu I- MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS - Cảm nhận được niềm khao khát sống mạnh liệt, sống hết mình và quan niệm vê thời gian, về tuổi trẻ và hạnh phúc của Xuân Diệu. - Thấy được sự kết hợp nhuần nhị giữa mạch cảm xúc mãnh liệt, dồi dào và mạch luận lí sâu sắc; những sáng tạo độc đáo về nghệ thuật của bài thơ. II- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC SGK, SGV, thiết kế bài giảng, tư liệu , cho HS xem ảnh Xuân Diệu.. III - PHƯƠNG PHÁP Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 Kiểm tra bài cũ Mục tiêu Hiểu năng lực và tri thức bài cũ Cách thức tiến hành GV gọi HS lên trình bày Gv nêu câu hỏi Em có nhận xét gì về cách vào đề của tác giả? Cái tôi tài hoa của thi sĩ? Hiểu gì về gia strị thiên lương của tác giả? Nhấn mạnh Kiến thức bài cũ phải đạt được HS chú ý thực hiện yêu cầu – thuộc bài Kết luận Học sinh thuộc bài Hoạt động 2 Giới thiệu bài mới Mục tiêu Tạo tâm thế vào bài Cách thức tiến hành Cho HS xem trang , ảmh và tư liệu về Bài thơ Vội Vàng Nhấn mạnh Tác giả Xuân Diệu. Thi sĩ nổi tiếng viết thơ tình hay nhất. Kết luận Nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới Hoạt động 1 I. TÌM HIỂU CHUNG 1 Tác giả 1. Tác giả. Mục tiêu Cuộc đời , sự nghiệp, vị trí của nhà thơ đối với văn học Cách thức tiến hành Trực quan, thảo luận, đàm thoại + GV giới thiệu bài một phong cách thơ “say đắm” nồng nàn và sôi nổi, tất cả cho tình yêu và tuổi trẻ, ông hoàng cuả thơ tình. Nhấn mạnh Cuộc đời - sự nghiệp – tập thơ chính Kết luận giả 1916 -1985, Ngô Xuân Diệu, sinh ở Bình làmviệc ở Mĩ Tho, thành viên Tự lực văn đoàn. Tham gia cách mạng và là hoạt động trong lĩnh vực văn học. Là nhà thơ “mới nhất trong các nhà thơ mới”.Là một nghệ sĩ lớn. Các tp chính , Thơ thơ, Riêng chung, Các nhà thơ cổ điển VN. 2 Văn bản Mục tiêu Tìm hiểu xuất xứ và bố cục , chủ đề bài thơ - Hãy cho biết xuất xứ bài thơ. Chia và tìm ý chính của văn bản Phát biểu chủ đề bài thơ? Cách thức tiến hành GV yêu cầu HS tìm hiểu sơ lược văn bản và tìm hiểu xút xứ bài thơ? Chia bố cục và nêu chủ đề văn bản? Nhấn mạnh ý chính theo mạch cảm xúc của tác giả - và nêu chủ đề? Kết luận a. Xuất xứ Bài thơ được in trong tập “Thơ thơ”, xuất bản năm 1938. b. Bố cục - 11 câu đầu Tình yêu cuộc sống say mê, tha thiết của nhà thơ. - 18 câu tiếp Nỗi băn khoăn trước thời gian và cuộc đời - 10 câu còn lại Khát vọng sống, khát vọng yêu cuồng nhiệt, hối hả c. Chủ đề Tình yêu cuộc sống mãnh hệt, niềm khát khao giao cảm, nỗi lo âu khi thời gian trôi mau và quan niệm sống mới mẻ tích cực của nhà thơ Hoạt động 3 II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN BƯỚC 1 Đọc Mục tiêu Rèn luyện đọc Cách thức tiến hành - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc + đoạn đầu say mê, náo nức + đoạn 2 theo giọng trầm, nhịp chậm, buồn + đoạn 3 giọng hối hả, sôi nổi, cuống quýt Gọi HS đọc Nhấn mạnh giọng đọc- ngữ điệu - cách ngắt nhịp Kết luận Đọc đúng giọng BưỚC 2 Tìm hiểu bài 1Đọan 1 Lòng yêu đời, yêu cs của nhà thơ Mục tiêu Tình yêu cuộc sống say mê, tha thiết của nhà thơ. Cách thức tiến hành GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trình bày các ý sau - Nhận xét cách diễn đạt của nhà thơ trong 4 câu thơ mở đầu? thể thơ, cách dùng từ, hình ảnh, nhịp thơ...? Hình ảnh thiên nhiên, sự sống được tác giả cảm nhận như thế nào? Nhận xét về cách diễn tả tâm trạng tình cảm của thi nhân trước bức tranh thiên nhiên, cuộc sống Quan niệm của Xuân Diệu về thời gian có gì khác với quan niệm truyền thống? Quan niêm này được diễn tả như thế nào Nhấn mạnh Lời đề từ 4 câu đầu có gì đặc biệt Lòng yêu đời , yêu cuộc sống và niềm khao khát tận hưởng cuộc đời. Kết luận a 4 câu đầu Lòng yêu đời, yêu cs của nhà thơ -“Tôi muốn nhạt mất Tôi muốn bay đi” àLời thơ ngắn gọn, nhịp điệu gấp gáp, điệp ngữ à ý muốn táo bạo à tâm hồn yêu đời, thiết tha với cs nên muốn giữ lại tất cả hương vị của cuộc đời để tận 4 câu thơ năm chữ, kiểu câu khẳng định. Điệp ngữ “tôi muốn” điệp cấu trúc, nhịp thơ gấp gáp, khẩn trương. khẳng định ước muốn táo bạo, mãnh hệt muốn ngự trị thiên nhiên, muốn đoạt quyền tạo hóa ý tưởng có vẻ như ngông cuồng của thi nhân xuất phát từ trái tim yêu cuộc sống thiết tha, say mê, và ngây ngất b 7 câu kế Bức tranh thiên nhiên yến anh, ong bướm, hoa lá, ánh sáng chớp hàng mi ... Thiên nhiên hiện hữu có đôi có lứa, có tình như mời gọi, như xoắn xuýt. - Điệp khúc “này đây” và phép liệt kê tăng tiến cùng một số cụm từ “tuần tháng mật”, “khúc tình si” sự sung sướng, ngất ngây; hối hả, gấp gáp như muốn nhanh chóng tận hưởng vẻ đẹp của cuộc sống. - Cách diễn đạt độc đáo “Tháng giêng ngon như một cặp môi gần”; so sánh vật chất hóa khái niệm thời gian qua hình ảnh “cặp môi gần” vừa gợi hình thể vừa gợi tính chất thơm ngon và ngọt ngào. Þ Quan niệm mới mẻ về cuộc sống, về tuổi trẻ và hạnh phúc. Đối với Xuân Diệu, thế giới này đẹp nhất vì có con người giữa tuổi trẻ và tình yêu. Thời gian quý giá nhất của mỗi đời người là tuổi trẻ mà hạnh phúc lớn nhất của tuổi trẻ là tình yêu. Biết thụ hưởng chính đáng những gì mà cuộc sống dành cho mình, sống hết mình nhất là những tháng năm tuổi trẻ, đó là một quan niệm mới, tích cực, thấm đượm tinh thần nhân văn. 2/ 18 câu tiếp theo Nỗi băn khoăn trước thời gian và cuộc đời. Mục tiêu Tâm trạng bi quan, chán nản Cách thức tiến hành -Tâm trạng của nhà thơ ở đọan 2? Vì sao chuyển sang miêu tả như vậy? Tìm những từ ngữ thể hiện sự đối lập giữa con người và thiên nhiên? + GV giảng thêm về cách nhà thơ trính bày lí lẽ của mìn+ + GV một sự nhận thức rất thự c tế và chí lí trong cuộc đời thực, khi cái Tôi được thừa nhận. -Thái độ đối với cuộc sống ở đọan 3? So sánh với đọan 1 có nhận gì?Tìm những từ ngữ thể hiện sự vội vàng, cuống quýt của tg khi thể hiện khát vọng sống? Vì sao tg kêu gọi sống vội vàng như vậy ?GV giảng thêm. Nhấn mạnh triết lí về thời hợp nhuần nhị giữa mạch cảm xúc dồi dào và mạch triết luận sâu sắc. Cách sử dụng ngôn từ mới mẻ, độc đáo, sáng tạo. Kết luận - “Xuân đương tới ...” sợ độ phai tàn sắp sửa Xuân Diệu cảm nhần về thời gian trôi mau. Giọng thơ tranh luận, biện bác - một dạng thức triết học đã thấm nhuần cảm xúc. Nhịp thơ sôi nổi, những câu thơ đầy mỹ cảm về cảnh sắc thiên nhiên. Xuân Diệu không đồng tình với quan niệm thời gian tuần hoàn quan niệm này xuất phát từ cái nhìn tĩnh, có phần siêu hình, lấy sinh mệnh vũ trụ làm thước đo - “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua ... sẽ già”. Điệp từ, nghệ thuật tương phản Theo Xuân Diệu, thời gian tuyến tính, thời gian như một dòng chảy xuôi chiều, một đi không trở lại. Quan niệm này xuất phát từ cái nhìn động cảm nhận về thời gian của Xuân Diệu là cảm nhận đầy tính mất mát. - “Lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật... tiếc cả đất trời”. Nghệ thuật tương phản, từ láy “bâng khuâng” cảm xúc lưu luyến tuổi trẻ, mùa xuân, cuộc đời Nhà thơ yêu say đắm cuộc sống. - “Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi ... tiễn biệt” Nhân hóa, cảm nhận bằng mọi giác quan. Mỗi khoảnh khắc trôi qua là một sự mất mát. Cảm nhận tinh tế dòng thời gian được nhìn như một chuỗi vô tận của những mất mát chia phôi, cho nên thời gian thấm đẫm hương vị của chia lìa. Khắp vũ trụ là lời thở than của vạn vật, là không gian đang tiễn biệt thời gian. Mỗi sự vật đang ngậm ngùi tiễn biệt một phần đời của chính nó cùng với sự ra đi của thời gian là sự phôi pha, phai tàn của từng cá thể. gv Sơ kết giảng + bình Giọng thơ triết luận, ngôn ngữ thơ biểu cảm, giàu hình ảnh. Nhà thơ ý thức sâu xa về giá trị của mỗi cá thể sống. Mỗi khoảnh khắc trong đời con người đều vô của quý giá vì một khi đã mất đi là mất vĩnh viễn Quan niệm này khiến cho con người biết quý từng giây từng phút của đời mình và biết làm cho từng khoảnh khắc đó tràn đầy ý nghĩa Đây chính là sự tích cực rất đáng trân trọng trong quan niệm sống của XD. Nét đặc sắc về của đoạn thơ? Quan niêm sống của có chỗ nào tích cực? Đoạn thơ cuối thể hiện rằng có thái độ sống như thế nào? 3/ 10 câu cuối Khát vọng sống, khát vọng yêu cuồng nhiệt, hối hả. Mục tiêu Tình yêu mãnh liệt, tột độ đối với cs Cách thức tiến hành Thái độ đối với cuộc sống ở đọan 3? So sánh với đọan 1 có nhận gì? Tìm những từ ngữ thể hiện sự vội vàng, cuống quýt của tg khi thể hiện khát vọng sống? Vì sao tg kêu gọi sống vội vàng như vậy? GV giảng xét chung của em về nội dung và nt của tp? Nhấn mạnh Khát vọng sống, khát vọng yêu cuồng nhiệt, hối hả. Kết luận - “Mau đi thôi!” Câu cảm thán giục giã sống “vội vàng” để tận hướng tuổi trẻ và thời gian, không sống hoài, sống phí... - Điệp ngữ “Ta muốn” khát vọng sống mãnh liệt, khát vọng được yêu thương “Ta muốn say cánh bướm với tình yêu” - Liệt kê hình ảnh “mây, gió, cánh bướm, non nước, cây, cỏ, ...” Thị giác cảm nhận về không gian của cuộc sống mới mơn mởn, đầy ánh sáng rất đáng yêu Khứu giác cảm nhận về mùi vị “thơm” hương cuộc sống Thính giác cảm nhận “thanh sắc của thời tươi” “Cái hôn”,“cắn” cảm giác mãnh hệt, vồ vập, yêu thương - “Ta muốn ôm riết say thâu cắn” các động từ, tăng tiến, phép điệp -> tình yêu mãnh liệt táo bạo của một cái “tôi” thi sĩ yêu cuộc sống cuồng nhiệt, tha thiết với mềm vui trần thế, tâm thế sống tích cực . Þ Ba đoạn thơ vận động vừa rất tự nhiên về cảm xúc, vừa rất chặt chẽ về luận lý thấy cuộc sống là thiên đường trên mặt đất, nhà thơ sung sướng ngây ngất tận hưởng nhưng với một tâm hồn nhạy cảm trước bước đi của thời gian, nhà thơ nhận thẩy “xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua”. Vì thế day dứt, thi nhân bỗng chợt buồn rồi băn khoăn, day dứt. Không thể níu giữ thời gian, không thể sống hai lần tuổi trẻ nên thi nhân vội vàng cuống quýt nỗi khát khao giao cảm với đời. Bài thơ kết ở giây phút đỉnh điểm “Hỡi xuân hồng ta muốn cắn vào ngươi”. Hoạt động 4 III. KẾT LUẬN Mục tiêu Là lời giục giã hãy sống mãnh liệt, sống hết mình, hãy quý trọng từng giây, từng phút cuộc đời mình, nhất là những tháng năm tươi trẻ Cách thức tiến hành Nhận xét chung về dòng cảm xúc xuyên suốt cả bài thơ của tác giả? Nêu kết luận chung Gọi HS đọc ghi nhớ Nhấn mạnh ghi nhơ bài Kết luận - Kết hợp nhuần nhị giữa mạch cảm xúc dồi dào và mạch triết luận sâu sắc. Cách sử dụng ngôn từ mới mẻ, độc đáo, sáng tạo. Xuân Diệu thực sự là một bậc thầy của tiếng Việt ngay từ khi ông còn trẻ . - Cách nhìn nhận thiên nhiên, quan niệm về thời gian, quan niệm sống của Xuân Diệu diễn tả một tiếng lòng khát khao mãnh liệt và cho thấy ông ý thức sâu sắc về giá trị lớn nhất của đời người là tuổi trẻ, hạnh phúc lớn nhất của con người là tình yêu; thời gian ra đi không trở lại nên ta phải quý trọng thời gian, sống sao cho có ý nghĩa Cách nhìn nhận của Xuân Diệu rất tích cực với một tinh thần nhân văn mới Hoạt động 5 củng cố bài Mục tiêu Hướng dẫn HS chốt lại bà và nội dung chính đáng lưu ý Cách thức tiến hành Gọi HS đọc ghi nhơ Nhấn mạnh Tâm hồn khao khát với đời, niềm say mê cuộc đời quyến rũ. Triết lí về thời gian Khát vọng sống vội vàng Kết luận Cách nhìn nhận thiên nhiên, quan niệm về thời gian, quan niệm sống của Xuân Diệu diễn tả một tiếng lòng khát khao mãnh liệt và cho thấy ông ý thức sâu sắc về giá trị lớn nhất của đời người là tuổi trẻ, hạnh phúc lớn nhất của con người là tình yêu; thời gian ra đi không trở lại nên ta phải quý trọng thời gian, sống sao cho có ý nghĩa Cách nhìn nhận của Xuân Diệu rất tích cực với một tinh thần nhân văn mới Hoạt động 6Dặn dò MỤC TIÊU Hướng dẫn + HShọc tập ở nhà 2p Cách thức tiến hành Hướng dẫn HS học bài. Nhấn mạnh Học thuộc bài thơ. Làm phần luyện bị Thao tác LL bác bỏ Kết luận HS về nhà học bài và chiuẩn bị bài mới. RÚT KINH NGHIỆM - HS đọc bài thơ, chia đoạn, nêu ý chính từng đoạn HS đọc và suy ngẫm bài HS đọc tiểu dẫn, trình bày những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của ông. Cá nhân theo dõi . chú ý Lắng nghe và tự ghi bài HS phát biểu Xuất xứ Rút trong tập “ Thơ, thơ” HS nêu chủ đề Bài thơ thể hiện lòng yêu cs đến độ đam mê của XD với tất cả nhũng lạc thú tinh thần và vật chất, với tất cả những gì là thanh cao và trần tục của nó Cá nhân theo dõi và tự ghi nhận bài . HS thảo luận 5 phút và trả lời các câu hỏi Dại diện trình bày Cá nhân bổ sung Lắng nghe, theo dõi và tự ghi bài HS nêu và giả thích nghệ thuật à Điệp từ này đây dồn dập, nhân hóa, cách diễn đạt mới lạ à khu vườn xuân tươi vui, ấm áp, ngon ngọt như những món ăn tinh thần sẵn có đang mời gọi, quyến rũ à niềm khát khao tình yêu,hạnh phúc, tha thiết với cuộc đời đến cuồng so sánh mới lạ, lấy vẻ đẹp con người là chuẩn mực tháng giêng = cặp môi gần. Cá nhân theo dõi , đóng góp ý kiến + HStìm, suy nghĩ trả lời Nhận xét về cách trình bày của nhà thơ + HSnhận xét + HSnhận xét, trả lời Kết hợp nhuần nhị giữa mạch cảm xúc dồi dào và mạch triết luận sâu sắc. Cách sử dụng ngôn từ mới mẻ, độc đáo, sáng tạo. Xuân Diệu thực sự là một bậc thầy của tiếng Việt ngay từ khi ông còn trẻ . Cá nhân theo dõi , lắng nghe và tự ghi bài HSnhận xét, trả lời + HSdựa vào ghi nhớ trả lời HS nhận xét chung Tư tưởng đó được thể hiện qua một hình thức nghệ thuật điêu luyện kết hợp nhuần nhị giữa mạch cảm xúc và mạch luận lí, giọng điệu say mê, sôi nổi, những sáng tạo về ngôn từ và hình ảnh thơ. Cá nhân lắng nghe và theo dõi HS chú ý ghi nhớ SGK Ngày đăng 03/02/2018, 1137 GVHD HỒ CHÍ LINH SVTH NGƠ THỊ KIM ANH TUẦN TIẾT VĂN BẢN NGÀY SOẠN VỘI VÀNG - Xuân Diệu Mục tiêu cần đạt Kiến thức - Cảm nhận niềm khát khao sống mãnh liệt, sống quan niệm thời gian, tuổi trẻ, hạnh phúc Xuân Diệu thể qua tác phẩm - Hiểu kết hợp mạch cảm xúc dạt mạch luận lí thơ, sáng tạo mẻ nghệ thuật biểu Kỹ - Giúp HS rèn luyện kĩ cảm thụ phân tích thơ trữ tình - Thực hành phân tích, bình giảng thơ Thái độ - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu cảnh sắc quê hương đất nước - Ý thức quý trọng thời gian, yêu tuổi trẻ, biết sống tích cực ngày, II Chuẩn bị phương tiện dạy học Giáo viên - Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, tư liệu liên quan đến giảng - Hình ảnh, thuyết giảng, vấn đáp Học sinh - Sách giáo khoa, học, soạn - Đọc tìm hiểu trước nhà III Phương pháp GV sử dụng phối hợp phương pháp dạy học sau - Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh hình thức trao đổi, thảo luận nhóm - Tích hợp phân mơn Làm văn – tiếng Việt IV Tiến trình lên lớp Ổn định lớp 1-2’ Kiểm tra cũ 3-5’ - Thông báo cho học sinh đặt câu hỏi trước để em dò lại bài, sau gọi học sinh lên bảng trả I - Sau học sinh gọi lên bảng trả lời xong gọi học sinh khác đứng lớp nhận xét phần trả bạn, đến giáo viên nhận xét lần cuối điểm 3 Giới thiệu 2-3’ Thổi hồn trào lưu phong trào thơ mới, Xuân Diệu ý thức hữu hạn kiếp người nhỏ bé người trước vận chuyển không ngừng thời gian vũ trụ Chính lẽ đó, ơng quan niệm phải tận hưởng q giá phải sống thật “Vội vàng” để không bỏ hoài tháng năm quý giá tuổi trẻ Bài thơ “Vội vàng” đời phù hợp với quan niệm Xuân Diệu T G Hoạt động GV Hđộng 1 GV hướng dẫn HS đọc tiểu dẫn SGK để trả lời câu hỏi Em tóm tắt đời nghiệp Xuân Diệu? Em nêu đóng góp Xuân Diệu nghệ thuật nước nhà? Hoạt động HS Nội dung lưu bảng HS đọc tiểu dẫn để trả lời câu hỏi I Giới thiệu chung Tác giả a Cuộc đời – Xuân Diệu 1916 – 1985, bút danh Trảo Nha - Xuất thân gia đình nhà Nho nghèo – Quê huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh – Là thành viên Tự lực văn đồn -Ơng tham gia mặt trận Việt Minh tích cực hoạt động nghệ thuật - 1983 bầu làm Viện sĩ thông Viện Hàn lâm nghệ thuật Cộng hòa dân chủ Đức - 1996 ông Nhà nước tặng giải thưởng HCM văn học, nghệ thuật b Sự nghiệp –Xuân Diệu nhà thơ “mới nhà thơ mới” Hoài Thanh – Ơng nhà thơ tình u, mùa xuân tuổi trẻ với giọng thơ sôi nổi, đắm say yêu đời thắm thiết - Tác phẩm chính +Thơ Thơ thơ, Gửi hương cho gió, riêng chung, tơi giàu đôi mắt,… +Văn xuôi Phấn thông vàng, trường ca,… +Nghiên cứu văn học Các nhà thơ cổ điển Việt Nam, cơng việc làm thơ,… -> Đóng góp nhiều lĩnh vực văn học Việt Nam đại phẩm a Hoàn cảnh sáng tác “Vội vàng” sáng tác năm 1938, thơ tiêu biểu Xuân Diệu trước cách mạng tháng Tám b Xuất xứ Vội vàng in tập “Thơ thơ” c Bố cục - Chia làm đoạn + Đoạn 1 Từ đầu… hồi xn 13 câu đầu -> Tình u tha thiết sống HS trả lời câu hỏi -Cuộc đời ơng gắn bó với văn học dân tộc - Ông đem đến cho thơ ca sức sống mới, cảm xúc mới, thể quan niệm sống mẻ với cách tân4 nghệ thuật sáng tạo - Xuân Diệu bút có sức sáng tạo mãnh liệt, dồi dào, bền bỉ, có đóng góp to lớn nhiều lĩnh vực - HĐ 2 GV hướng HS đọc văn dẫn HS đọc văn để thấy rõ giá trị nội dung nghệ thuật thơ -Bài thơ chia làm đoạn, nêu ý -HS trả lời câu hỏi đoạn? -Hình ảnh thiên nhiên tác giả sử dụng đoạn thơ? HS trả lời câu hỏi Lí giải tác giả tìm thiên đường mặt đất? HS trả lời câu hỏi GV -Xuân Diệu cảm HS làm theo hướng nhận thời gian dẫn GV nào? + Đoạn 2 Xuân đương tới…Chẳng nữa… 16 câu tiếp theo -> Nỗi băn khoăn trước thời gian đời + Đoạn 3 Còn lại -> Khát vọng sống, khát vọng yêu cuồng nhiệt, hối II Đọc – hiểu văn Đoạn 1 Tình yêu tha thiết sống *4 câu thơ đầu - Điệp ngữ “Tôi muốn” kết hợp với “tắt nắng” “buộc gió” -> Ước muốn đoạt quyền tạo hóa, níu kéo thời gian - “Nắng”, “gió” yếu tố tự nhiên, người khơng điều chỉnh -> Ước muốn kì lạ, vơ lý - Mục đích Cho màu đừng nhạt mất, cho hương đừng bay => Ước muốn khơng tưởng xuất phát từ tình yêu tha thiết với sống *9 câu thơ tiếp Nhà thơ tìm thiên đường mặt đất - “Tuần tháng mật, hoa đồng nội, cành tơ,…” -> Cõi trần tràn đầy nhựa sống mùa xuân - Điệp ngữ “Này đây…này đây” -> Tạo nhịp thơ tuôn chảy ạt, ngôn ngữ thơ phong phú, lạ - “Ong bướm…tuần tháng mật, hoa đồng nội xanh rì, cành tơ phơ phất” -> Hình ảnh gần gũi, đầy tình tứ mang màu sắc tình tứ, mang màu sắc rực rỡ - “Yến anh…khúc tình si” ->Âm réo rắt, vẻ đẹp kỳ diệu tự nhiên, tình yêu đắm say ngây ngất => Tác giả cảm nhận thiên nhiên qua lăng kính tình u, cảnh vật nhuốm màu tình tứ -“Tháng giêng…mơi gần” Diễn đạt độc đáo -> Vừa gợi hình, vừa gợi tính chất thơm ngon ngào Quan niệm sống tuổi trẻ hạnh phúc 16 câu tiếp theo Nỗi băn khoăn trước thời gian đời -“Xuân đương tới nghĩa xuân đương qua…sẽ già” +Thời gian tuyến tính, khơng trở lại -> Cảm nhận đầy tính mát +Nghệ thuật tương phản đương tới > Sự nuối tiếc tháng năm tuổi trẻ trơi qua nhanh chóng -“Mùi tháng năm rớm vị chia phơi…tiễn biệt” Nhân hóa, cảm nhận giác quan, khắc trôi qua mát =>Mỗi vật ngậm ngùi tiễn biệt phần đời với thời gian phôi pha, phai tàn cá thể 10 câu cuối Khát vọng sống, khát vọng yêu cuồng nhiệt, hối - “Mau thôi!” Câu cảm thán, giục giã sống “vội vàng” để tận hướng tuổi trẻ thời gian, khơng sống hồi, sống phí - Điệp ngữ “Ta muốn” khát vọng sống mãnh liệt, khát vọng yêu thương “Ta muốn say cánh bướm với tình u” - Liệt kê hình ảnh “mây, gió, cánh bướm, non nước, cây, cỏ, ” cảm nhận không gian sống mơn mởn, đầy ánh sáng đáng yêu - Cảm nhận mùi vị “thơm” hương sống Thính giác cảm nhận “thanh sắc thời tươi” “Cái hôn”,“cắn”->Cảm giác mãnh hệt, vồ vập, yêu thương - “Ta muốn ôm ->riết -> say -> thâu -> cắn” động từ, tăng tiến, phép điệp -> tình yêu mãnh liệt táo bạo “tôi” thi sĩ yêu sống cuồng nhiệt, tha thiết với mềm vui trần thế, tâm sống tích cực Khơng thể níu giữ thời gian, khơng thể sống hai lần tuổi trẻ nên thi nhân vội vàng cuống quýt nỗi khát khao III Tổng kết Nội dung Vội vàng lời giục giã sống mãnh liệt, sống hết mình, quý trọng giây, phút đời mình, tháng năm tuổi trẻ hồn thơ yêu đời, ham sống đến cuồng nhiệt Sự kết hợp nhuần nhị mạch cảm xúc mạch lí luận Nghệ thuật - Giọng điệu say mê, sôi - Những sáng tạo độc đáo ngơn từ hình ảnh thơ - Những cách tân sử dụng ngôn ngữ, đặc biệt thủ pháp liệt kê, phép điệp, phép đối,…được sử dụng linh hoạt Củng cố - Đọc thuộc lòng thơ - Nắm giá trị nội dung nghệ thuật thơ Dặn dò Soạn ... học Việt Nam đại phẩm a Hoàn cảnh sáng tác Vội vàng sáng tác năm 1938, thơ tiêu biểu Xuân Diệu trước cách mạng tháng Tám b Xuất xứ Vội vàng in tập “Thơ thơ” c Bố cục - Chia làm đoạn +... mắt,… +Văn xuôi Phấn thông vàng, trường ca,… +Nghiên cứu văn học Các nhà thơ cổ điển Việt Nam, cơng việc làm thơ,… -> Đóng góp nhiều lĩnh vực văn học Việt Nam đại phẩm a Hoàn cảnh sáng... Chính lẽ đó, ơng quan niệm phải tận hưởng quý giá phải sống thật Vội vàng để không bỏ hoài tháng năm quý giá tuổi trẻ Bài thơ Vội vàng đời phù hợp với quan niệm Xuân Diệu T G Hoạt động GV Hđộng - Xem thêm -Xem thêm Giáo án ngữ văn 11 Vội vàng,

giáo án văn 11 vội vàng