Đơn vị đánh giá và nhận định cấp có thđộ ẩm quyền giao dự toán đưa ra hoạt động kế toán thù ghi: a Bên nợ tK dự toán thù bỏ ra vận động (008) b Bên nợ TK dự tân oán bỏ ra chương trình dự án (009) c Bên gồm TK mối cung cấp ngân sách đầu tư hết nộp lên TM kế
BÀI TẬP MÔN TÀI CHÍNH QUỐC TẾ Tình hình cán cân thanh toán quốc tế, các biện pháp thăng bằng cán cân khi nền kinh tế gặp bất ổnCán cân thanh toán quốc tế là một trong những tài khoản kinh tế vĩ mô quan trọng phản ánh hoạt động kinh tế đối ngoại của một nước với
NỘI DUNG CHÍNH. Bài tập nghiệp vụ kỳ hạn có lời giải. 1. Xác định tỷ giá kỳ hạn. 1.1 Cách yết giá kỳ hạn. 1.2 Lưu ý khi xác định tỷ giá kỳ hạn. 1.3 Ví dụ bài tập tài chính quốc tế có lời giải về kinh doanh kỳ hạn 1. 1.4 Ví dụ bài tập tài chính quốc tế có
1. Bài tập Tài chính quốc tế. 2. Chương V Thị trường ngoại hối Dạng 1: Nghiệp vụ kỳ hạn Dạng 2: Nghiệp vụ Swap Dạng 3: Nghiệp vụ quyền chọn. 3. Dạng 1: NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 1.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn 1.2 Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh kỳ hạn 1.3 Ứng dụng Arbitrages
Đề thi kiểm tra Toán - Lớp 6 - 13 câu hỏi trắc nghiệm thuộc Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Dạng 2. Tính chu vi và diện tích của hình thoi có đáp án
Báo Cáo Thực Tập; Luận Văn - Báo Cáo; Kỹ Năng Mềm; Mẫu Slide; Kinh Doanh - Tiếp Thị; Kinh Tế - Quản Lý; Tài Chính - Ngân Hàng; Biểu Mẫu - Văn Bản; Giáo Dục - Đào Tạo; Giáo án - Bài giảng; Công Nghệ Thông Tin; Kỹ Thuật - Công Nghệ; Ngoại Ngữ; Khoa Học Tự Nhiên; Y Tế - Sức
Bạn đang thắc mắc về câu hỏi bài tập môn tài chính quốc tế có đáp án nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để kienthuctudonghoa.com tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi bài tập môn tài chính quốc tế có đáp án, từ đó sẽ giúp bạn có
CKck. Đề thi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế có đáp ánChúng tôi xin giới thiệu bài Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế phần 3 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, có đáp án đi kèm, giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức bộ môn Tài chính quốc tế để kết thúc học phần hiệu quả. Mời các bạn cùng tham ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài thi môn Tài chính quốc tếCâu 1. Giả sử lãi suất hiện tại của USD là 3,5%/n. giả sử lãi suất hiện tại của JPY là 6,5%/n. Phần gia tăng hay khấu trừ của hợp đồng kỳ hạn sẽ là giả thiết CIP tồn tại sau 1 năm2,9%-0,0290,25-0,29Câu 2. Đặc trưng của thị trường ngoại hối làHoạt động mua bán ngoại tệ diễn ra suốt 24hMang tính toàn cầuĐược tiêu chuẩn hoá caoTất cả đều đúngCâu 3. Hình thức tổ chức của thị trường ngoại hối bao gồmThị trường ngoại hối tập trungThị trường ngoại hối phi tập trungThị trường vàng bạc, đá quýĐáp án A, B đúngCâu 4. Tỷ giá ngoại hối được hiểu làQuan hệ so sánh về giá trị của các đồng tiền có liên quanĐơn vị tiền tệ của nước này biểu thị số lượng của đồng tiền nước khácGiá cả 1 đơn vị tiền tệ của nước này biểu thị số lượng đơn vị tiền tệ của nước khácTất cả đáp ánCâu 5. Trên thị trường ngoại hối ngày N, tỷ giá lúc mở cửa là 1 EUR = 1,3423 USD. Tỷ giá lúc đóng cửa là 1 EUR = 1,3434 USD. Như vậy, so với USD đồng EUR đãLên giá 11 điểmGiảm giá 11 điểmGiảm giá 8 điểmLên giá 9 điểmCâu 6. Giả sử có thông tin về tỷ giá 1 EUR = 1,25 USD; 1 GBP = 2 USD. Vậy tỷ giá EUR/GBP là1,60,6251,82,5Câu 7. Khi tỷ giá giữa GBP và USD đọc “1 với 62 số 53 điểm” được hiểu làTỷ giá GBP/USD = 1,6253Tỷ giá GBP/USD = 1,062530,625316,253Câu 8. Mục tiêu chính của quỹ tiền tệ Thế giới giúp đỡ các chuyên gia làCho vay và xoá đói giảm nghèoCho vay đầu tư cơ sở hạ tầngỔn định tỷ giá hối đoáiXóa nợ cho các nước nghèoCâu 9. Cán cân vốn phản ánhCác giao dịch xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụCác thay đổi trong tài sản của 1 quốc giaLuồng vốn vào và ra trong 1 quốc gia2 trong các câu trênCâu 10. Hàng năm tổ chức WB tại Việt Nam trả lương cho cán bộ Việt Nam làm tại đó, nghiệp vụ được phản ánh vàoCán cân dịch vụCán cân thu nhậpCán cân chuyển giao vãng lai 1 chiều2 trong các câu trênCâu 11. Giữa hợp đồng tiền tệ tương lai và kỳ hạn có những điểm nào giống nhauCùng tự điều chỉnhĐều được chuyển hoá theo quy mô hoạt độngĐều được chuyển hoá về ngày giao dịchKhông có câu nào đúngCâu 12. Trên thị trường kỳ hạnKhách hàng đồng ý bán đồng ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá xác định ngày hôm nayKhách hàng đồng ý mua đồng ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá xác định ngày hôm nayKhách hàng chi trả ngày hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ cụ thể được nhận trong tương laiĐáp án A, B đúngCâu 13. Ngân hàng A yết giá GBP/USD là 1,55/1,57. Ngân hàng B niêm yết tỷ giá đồng bảng Anh và USD là 1,53/1,55. Nếu nhà đầu tư có 100,000 USD, liệu có thể thu được lợi nhuận là bao nhiêu khi mua GBP ở ngân hàng B bán cho ngân hàng A1000 USD0 USD2000 USD3000 USDCâu 14. Tại ngân hàng ANZ niêm yết tỷ giá là USD/VND = 1,5247/5362. Đối với ngân hàng có nghĩa làMua vào với tỉ giá 1,5262 và bán ra với tỉ giá 1,5247Mua vào với tỷ giá 1 USD = 1,5362 VNDBán ra với tỷ giá 1 USD = 1,5362Mua vào với tỉ giá 1,5262Câu 15. Tại ngân hàng Vietcombank niêm yết tỷ giá mua như sau 1 USD = 7,7852 HKD và 1 HKD = 2003,8 VND. Vậy đối với ngân hàng tỷ giá mua 1 USD là15,59915,54716,45315,762Câu 16. Báo cáo phản ánh toàn bộ giá trị các giao dịch về thương mại hàng hóa, dịch vụ và các luồng tài chính được gọi làCán cân thương mạiTài khoản vãng laiTài khoản vốnCán cân thương mại quốc tếCâu 17. Phản ánh vào cán cân thương mại quốc tế các giao dịch tiền tệ giữa?Những người cư trú với nhauNhững người cư trú và không cư trúNhững người không cư trú với nhauTất cả đáp án trênCâu 18. Cán cân nào sau đây thuộc vào tài khoản vãng lai?Cán cân thương mạiCán cân vốn ngân hàngCán cân bù đắp chính thứcCán cân tổng thểCâu 19. Chính sách được sử dụng để điều chỉnh cán cân thanh toánĐiều chỉnh cung tiềnĐiều chỉnh tỷ giáTăng hoặc giảm chi tiêu của chính phủTất cả đáp án trênCâu 20. Các yếu tố làm tăng cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối làQuy mô vay nợ nước ngoàiTổng kim ngạch NKGiảm quy mô vốn đầu tư ra nước ngoàiTăng kim ngạch XKCâu 21. Các ngân hàng thương mại sử dụng các công cụ tài chính nào để duy trì tỷ giá cố địnhLãi suấtThị trường mởQuỹ bình ổn hối đoáiTất cả đáp án trênCâu 22. Đồng tiền yết giá là đồng tiềnĐồng tiền được lấy là chuẩn có đơn vị tính là 1Đứng ở vị trí hàng hóaBiểu diễn giá cả của đồng tiền chuẩnA và B đúngCâu 23. Các giao dịch bên ngân hàng có sử dụng USD thì niêm yết tỷ giá kiểu Mỹ niêm yết gián tiếp có nghĩa làLấy USD làm đồng tiền yết giáLấy đồng bảng Anh làm đồng tiền định giáLấy USD làm đồng tiền định giáLấy đồng ngoại tệ làm đồng định giáCâu 24. Thị trường giao ngay và kỳ hạnLà 1 loại thị trường phi tập trung OTCĐược mở cửa 24h 1 ngàyLà thị trường tài chính lớn nhất và năng động nhất thế giớiTất cả đáp ánCâu 25. Đầu năm 2004 tỷ giá 1 USD = 15,000 VND, giả sử lạm phát chỉ tính sau 1 năm ở Mỹ là 5% và Việt Nam là 2% thì tỷ giá sẽ là1 USD = 15,529 VND1 USD = 14,824 VND1 USD = 15,193 VND1 USD = 14,571 VNDCâu 26. Tại ngân hàng A công bố tỷ giá sau 1 USD = 15,570 VND, 1USD = 7,71 HKD. Vậy tỷ giá HKD và VND là2201,452001,712392,522231,28Câu 27. Giả sử một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinhMột bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng laiMột bút toán ghi có trên cán cân thương mại và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng laiMột bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng laiMột bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân thu nhậpCâu 28. Những yếu tố nào không phải là căn cứ xét bồi thường BH?Bảng kê thiệt hại phải bồi báo thanh toán do Cty gửi Cty nhận tái thiệt hại phải thanh toán đồng tái 29. Cán cân thanh toán quốc tế của một nước có thực sự là cân đối hay không? đối chỉ là ngẫu nhiên tạm đối chỉ khi có sự can thiệp của Chính 30. Khi hiệp ước song phương giữa Việt Nam và Mỹ BTA được thực hiện, tỷ giá giữa Đồng Việt Nam và Đô la Mỹ sẽ biến động như thế nào? động tăng giá cho đồng Đô la 31. Chính sách tỷ giá cố định có tác dụng chủ yếuBảo trợ mậu dịch đối với các cơ sở sản xuất hàng hóa trong bảo nhu cầu chi tiêu của ngân sách Nhà bảo khả năng ổn định sức mua của đồng nội tệ và các mục tiêu kinh tế-xã chế ảnh hưởng của thị trường tài chính quốc 32. Phân công lao động quốc tế là cơ sở củaCác quan hệ chính quan hệ ngoại quan hệ hợp tác kinh tế quốc quan hệ ngoại giao và quan hệ thương mại quốc 33. Các quan hệ ……..thể hiện đường lối đối nội, đối ngoại của nhà chính quốc dụng quốc 34. Yếu tố nào sau đây không phải đặc trưng của tài chính quốc tế?Rủi ro hối đoái và rủi ro chính thiếu hoàn hảo của thị trường quốc tế mở ra nhiều cơ chịu sự chi phối của tình hình chính trị và kinh tế của mỗi 35. Viện trợ đa phương là hình thức viện trợ quốc tế được diễn ra giữaCác tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ với Chính tổ chức của các nước trong cộng đồng quốc tổ chức trong và ngoài Liên hiệp tập đoàn kinh tế quốc tếCâu 36. Nhận định nào sau đây về viện trợ quốc tế là đúng nhất?Viện trợ phát triển chính thức ODA là nguồn vốn tài trợ cho vay có điều kiện của nước sử dụng và quản lý vốn ODA kém hiệu quả có nguy cơ để lại gánh nặng nợ nần trong tương vốn ODA chỉ bao gồm các khoản viện trợ không hoàn nước nhận vốn ODA có thể nhận tài trợ mà không cần tuân theo điều kiện của nước tài 37. Viện trợ của các chính phủ là ………….giữa các nước có thỏa thuận tay đôi với trợ đa trợ song trợ quốc tế có hoàn trợ song phương và đa 38. Viện trợ đa phương được coi là hình thức viện trợ ưu việt hơn các loại hình khác vìViện trợ không có điều các tổ chức quốc tế lớn thực khoản viện trợ này không phải hoàn được các vấn đề khó khăn nảy sinh từ mối quan hệ tay 39. Các nước nhận viện trợ của các tổ chức quốc tếChủ yếu là các nước phát yếu là các nước công nghiệp mới phát yếu là các nước đang phát triển và kém phát triểnChủ yếu là các nước đang phát triển là thành viên của Liên hiệp 40. Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ làCác tổ chức thuộc Liên hợp quốcViện trợ của các tổ chức của một nước cho một nước trợ do các tổ chức phi chính phủ thực trợ của các tổ chức quốc tế và các chính phủCâu 41. MFN và Ni khác nhau ở những điểm nào?MFN chống phân biệt đối xử trong buôn bán quốc tế. NI không phân biệt đối xử trong buôn bán quốc tạo ra môi trường kinh doanh bình đẳng của các quốc gia. MFN có thể tạo ra môi trường kinh doanh bình đẳng hoặc không bình đẳng giữa các quốc hàng xuất khẩu không phải chịu thuế, lệ phí, thủ tục kinh doanh. Tùy theo chính sách của các quốc giaTất cả đều đúngCâu 42. Trong các câu hỏi sau đây câu nào không đúng?Thuế quan là một hình thức phân phối lại thu nhập từ người tiêu dùng là người phải trả giá cao sang người sản xuất là người nhận được giá quan là một trong các hình thức hạn chế mậu dịch có từ lâu đời quan là một công cụ hạn chế mậu dịch mà người sản xuất ưa chuộng quan góp phần làm tăng ngân sách chính 43. Thuế quan ngăn cấm là mức thuế quan mà tại đóTriệt tiêu mọi lợi ích do mậu dịch tự do mang phủ ấn định không được phép tăng xuất đạt mức cao nhất ở tất cả các sản phẩmTất cả đều đúngCâu 44. Nguyên tắc MFN là các bên tham gia trong quan hệ kinh tế thương mại dành cho nhau những điều kiện ưu đãiKém hơn những ưu đãi mà mình dành cho các nước khácCao hơn những ưu đãi mà mình dành cho các nước khácKhông kém hơn những ưu đãi mà mình dành cho các nước khácTất cả đều đúngCâu 45. AFTA có mục đích là tạo raBiểu thuế quan chungChính sách kinh tế chungĐồng tiền chungThị trường mậu dịch tự doCâu 46. Thuế quan là biện phápTài chính, được áp dụng nhằm bảo hộ sản xuất trong nướcPhi tài chính, nhằm phát triển thương mại quốc tế, điều tiết thương mại quốc tếTài chính, được áp dụng nhằm phát triển, thương mại quốc tếTất cả đều đúngCâu 47. Hệ số co giãn xuất khẩu η biểu diễn % thay đổi của …..khi tỷ giá thay đổi 1%Số lượng hàng hóa xuất khẩuThị phần hàng hóa trong nước trên thị trường quốcGiá trị của hàng hóa xuất khẩuGiá cả của hàng hóa xuất khẩuCâu 48. Hệ số co giãn nhập khẩu ηM biểu diễn % thay đổi của giá trị nhập khẩu khi tỷ giáKhông đổiThay đổi 10 %Thay đổi 1%Thay đổi 20 %Câu 49. Theo phương pháp tiếp cận hệ số co giãn XK, NK, khi thực hiện phá giá nội tệ trạng thái của cán cân vãng lai phụ thuộc vàoHiệu ứng giá cảHiệu ứng khối lượngHiệu ứng đường cong JTính trội của hiệu ứng giá cả hay hiệu ứng số lượngCâu 50. Hiệu ứng đường cong J làCho thấy cán cân vãng lai xấu đi và sau đó được cải thiện dưới tác động chính sách phá giá nội tệCho thấy cán cân vãng lai cải thiện và sau đó xấu đi do sự tác động của chính sách phá giá nội tệCho thấy số lượng hàng hóa XK > NKKhông câu nào đúngĐáp án đề thi Tài chính quốc tếCâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1ACâu 26BCâu 2DCâu 27ACâu 3DCâu 28DCâu 4CCâu 29ACâu 5ACâu 30BCâu 6BCâu 31DCâu 7ACâu 32CCâu 8DCâu 33CCâu 9BCâu 34DCâu 10BCâu 35ACâu 11BCâu 36BCâu 12BCâu 37BCâu 13BCâu 38DCâu 14ACâu 39CCâu 15ACâu 40CCâu 16DCâu 41BCâu 17BCâu 42CCâu 18ACâu 43DCâu 19DCâu 44CCâu 20BCâu 45DCâu 21CCâu 46ACâu 22ACâu 47CCâu 23ACâu 48ACâu 24DCâu 49DCâu 25DCâu 50A-Trên đây, VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế phần 3. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu thuộc các chuyên ngành khác trong Cao đẳng - Đại học cũng như Cao học để phục vụ quá trình nghiên cứu hiệu quả hơn.
Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 05/11/2014, 1933 TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHƯƠNG ĐÔNG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI LIỆU 130 câu trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế có đáp án NGUYỄN VĂN LINH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 1. Thị trường ngoại hối là nơi nào ? a. Diễn ra hoạt động mua bán cổ phần và trái phiếu ghi ngoại tệ b. Giao dịch mua bán công cụ ghi ngoại tệ c. Giao dịch mua bán kim loại quý d. Diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau 2. Tại thời điểm t, 1 EUR = USD , 1 GBP = USD. Thì giá EUR / GBP sẽ là a. b. c. d. 3. Giả sử tại thời điểm t, tỷ giá thị trường 1 EUR = 1 USD , 1 GBP = USD của ngân hàng 2 EUR = 1 GBP , EUR = 1 GBP . Vậy chi phí giao dịch = 0 nhà đầu tư có USD, anh ta sẽ khai thác cơ hội = cách nào a. Mua GBP với giá 1 GBP = USD, dùng bảng mua EUR với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó bán EUR với giá 1 EUR = 1 USD b. Mua EUR với giá 1 EUR = 1 USD, chuyển đổi EUR sang GBP với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó mua đôla với giá 1 GBP = USD c. Bán GBP với giá 1 GBP = USD sau đó chuyển đổi USD sang EUR sau đó bán EUR với giá 2 EUR = 1 GBP d. Anh ta đánh giá không có cơ hội 4. Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì ? a. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD b. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD c. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệ d. Bao nhiêu đơn vị nội tệ bạn cần để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ 5. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = Tỷ giá kỳ hạn 3 thàng EUR /USD= Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng tới EUR /USD = Nếu bạn có EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ ? a. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USD b. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR c. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR d. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn USD 6. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR / USD = Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR / USD = Giả sử bạn có 1000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ ? a. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi 12380 USD b. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR. Nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo 12280 USD c. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi 12380 USD d. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi 12380 USD 7. Yết giá giao ngay của hợp đồng EUR là EUR /USD = vậy % chênh lệch giá mua bán là a. b. c. d. 8. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết GDP /USD = / 30. Mua ở ngân hàng A với tỷ giá Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng B niêm yết GDP / USD = / 40. Bán ở ngân hàng B với giá Giả sử chi phí giao dịch = 0 thì lợi nhuận từ ng/vụ của arbitrage cho 1 tr GBP sẽ là a. 500 USD b. 1300 USD c. 800 USD d. 1000 USD 9. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết GBP /USD = / 89 và JPY /USD = Vậy tỷ giá GBP / JPY sẽ là a. 210,74 / 218,85 b. / c. / d. / 10. Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là a. 90 ngày b. 60 ngày c. 1 năm d. Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là bất cứ ngày nào phụ thuộc vào sự thoả thuận của các bên tham gia hợp đồng 11. Tỷ giá giao ngay của Fran Thuỵ Sỹ là USD / CHF. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là USD/CHF .Đồng Fran Thuỵ sỹ sẽ bán được với a. Điểm kỳ hạn gia tăng b. Điểm kỳ hạn khấu trừ - c. Điểm kỳ hạn khấu trừ - d. Điểm kỳ hạn gia tăng 12. Tại thời điểm t, số giao dịch niêm yết giá EUR/USD = F1/12 EUR/USD= F1/6 EUR/USD = F1/4 EUR/USD= a. Đồng EUR chắc chắn sẽ gia tăng so với đôla trong 6 tháng tới b. Đồng EUR chắc chắn sẽ giảm giá so với đôla trong 6 tháng tới c. Đồng EUR được giao dịch với điểm kỳ hạn gia tăng d. Đồng EUR được giao dịch với điểm khấu trừ kỳ hạn 13. Đối với hoạt động mua tiền tệ kỳ hạn a. Khách hàng chấp nhận mua ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định hôm nay b. Khách hàng chấp nhận bán ngoài tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định ngày hôm nay c. Các bên tham gia thực hiện tính toán ngay hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ được chấp nhận trong tương lai d. Các bên tham gia thực hiện số lượng ngoại tệ với tỷ giá giao dịch nay được duy trì trong tương lai. 14. Ông A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá kỳ hạn 1 GBP = USD. Hợp đồng là 62500 GBP. Tại thời điểm giao hạn hợp đồng kỳ hạn tỷ giá giao ngay GBP /USD = a. Lỗ 625 USD b. Lỗ 6250 USD c. Lãi 6250 USD d. Lỗ USD 15. Một hợp đồng quyền chọn tiền tệ giữa 1 ngân hàng và khách hàng. Anh ta phải trả phí quyền chọn là a. Cho nhà môi giới cho dù có thực hiện hợp đồng hay không b. Cho ngân hàng cung ứng hợp đồng chỉ khi khách hàng thực hiện hợp đồng c. Cho nhà môi giới khi khách hàng thực hiện hợp đồng d. Cho ngân hàng cho dù anh ta có thực hiện hợp đồng hay không 16. Tại thời đỉêm t, ngân hàng niêm yết S USD /CAD= F1/4 USD /CAD = 10/20. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của USD / CAD sẽ là a. b. c. d. 17. Nếu tỷ giá USD/ CHF = USD / SGD= thì tỷ giá CHF /SGD là a. b. c. d. 18. Giả sử Mỹ và Anh đang ở trong chế độ bản vị vàng và giá vàng ở Mỹ được cố định ở mức 100 USD = 1 ounce và ở Anh là 50 GBP/1 ounce. Tỷ giá giữa đôla Mỹ và bảng Anh là a. GBP/ USD =2 b. 2 GBP = 1 USD c. 1 GBP = USD d. 5 GBP = 10 USD 19. Giả sử giá trị bảng Anh được cố định ở mức 20 GBP = 1 ounce vàng. Giá trị đôla Mỹ được cố định ở mức 35 = 1 ounce vàng. Nếu tỷ giá hiện tại trên thị trường 1 GBP = USD bán sẽ khai thác cơ hội này như sau a. Bắt đầu với 35 USD,mua 1 ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng sang bảng Anh được 20 GBP. Đổi 20 GBP sang đôla với giá 1 GBP = USD thu được 36 USD b. Bắt đầu với 35 USD mua ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng đến bảng Anh được 20 GBP , 1 ounce sau đó chuyển đổi sang GBP với giá 20 GBP một ounce. Đổi vàng lấy đôla với giá 35 USD/ ounce. Đổi USD sang bảng Anh với tỷ giá hiện tại 1 GBP = USD c. Cả 2 câu trên đều đúng d. Cả 2 câu trên đều sai 20. đồng tiền của Liên Minh Châu Âu được gọi là a. đôla Châu Âu b. Đồng EURO c. Đơn vị tiền tệ d. SDR 21. Bản tổng kết tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú được gọi là a. Cán cân mậu dịch b. Tài khoản vãng lai c. Cán cân thanh toán quốc tế d. Cán cân vốn 22. Thu nhập ròng là một khoản mục của a. Cán cân vốn b. Cán cân thương mại c. Cán cân hoạt động d. Cán cân vãng lai 23. Những yếu tố nào sau đây tác động đến dòng vốn đầu tư trực tiếp quốc tế a. Hạn chế của chính phủ b. Rủi ro, chính trị c. Chiến tranh d. Tất cả 24. Yếu tố nào sau đây là một trong những động lực cho dòng vốn đầu tư gián tiếp chảy vào một quốc gia khi các yếu tố khác không đổi a. Lãi suất cao b. Thuế suất thuế thu nhập cao c. Kỳ vọng đầu tư giảm giá d. Không phải các yếu tố trên 25. … là 1 khoản mục trên cán cân vốn, khoản mục này thể hiện các khoản đầu tư vào TSCĐ ở nước ngoài và được sử dụng để điều hành hoạt động kinh doanh a. Khoản chuyển giao một chiều b. Đầu tư gián tiếp c. Thu nhập ròng d. Đầu tư trực tiếp 26. Giả sử, một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh a. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và bút toán nợ trên cán cân vãng lai b. Một bút toán ghi nợ trên cán cân thương mại và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai. c. Một bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ bên cán cân vãng lai d. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân thu nhập. 27. Khoản mục vô hình a. Bao gồm những giao dịch, không hợp pháp b. Là cách gọi khác của sai số thống kê c. Là cách gọi khác của khoản mục dịch vụ d. Là cách gọi khác của dự trữ quốc gia 28. Các giao dịch du lịch được ghi chép trên a. Cán cân thương mại b. Cán cân vãng lai c. Cán cân vốn d. Cán cân thu nhập 29. Cán cân thanh toán thặng dư hay thâm hụt, điều này hàm ý a. Sự thặng dư thâm hụt của cán cân tổng thể b. Sự thặng dư thâm hụt của cán cân vãng lai c. Sự thặng dự thâm hụt của cán cân vốn d. Sự thặng dư thâm hụt của một hay một nhóm cán cân bộ phận nhất định trong cán cân thanh toán 30. Trong chế độ tỷ giá thả nổi, nếu cán cân vãng lai thặng dư a. Cán cân thanh toán quốc tế sẽ thâm hụt b. Cán cân vốn sẽ thâm hụt c. Cán cân thu nhập sẽ thặng dư d. Cán cân vốn sẽ thặng dư 31. Nếu thu nhập quốc dân > chi tiêu quốc dân thì a. Tiết kiệm > đầu tư nội địa b. Thặng dư cán cân vãng lai c. Thâm hụt cán cân vốn d. Tất cả các câu trên đúng 32. Nếu quốc gia thâm hụt tiết kiệm thì a. Hạ chi tiêu những gì sản xuất ra b. Đầu tư nội địa nhiều hơn tiết kiệm c. Dòng vốn thuần chảy ra d. A & B 33. Để giảm thâm hụt vãng lai mọi quốc gia sẽ phải thực hiện chính sách a. Giảm thâm hụt ngân sách b. Tổng sản phẩm quốc dân trong mối tương quan với chỉ tiêu quốc dân c. Thúc đẩy tăng trưởng tiết kiệm d. Tất cả đều đúng 34. Việc nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá đến cán cân vãng lai thông qua hệ số co giãn có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu được gọi là a. Phương pháp tiếp cận chỉ tiêu b. Hiệu ứng đường cong J c. Hiệu ứng điều kiện ngoại thương d. Phương pháp tiếp cận hệ số co giãn 35. Hệ số co giãn xuất khẩu η biểu diễn % thay đổi của … khi tỷ giá thay đổi 1% a. Số lượng hàng hoá xuất khẩu b. Thị phần hàng hoá trong nước trên thị trường quốc tế c. Giá trị của hàng hoá xuất khẩu d. Giá cả của hàng hoá xuất khẩu 36. Hệ số co giãn nhập khẩu η M biểu diễn % thay đổi của giá trị nhập khẩu khi tỷ giá a. Không đổi b. Thay đổi 10 % c. Thay đổi 1% d. Thay đổi 20 % 37. Theo phương pháp tiếp cận hệ số co giãn XK, NK, khi thực hiện phá giá nội tệ trạng thái của cán cân vãng lai phụ thuộc vào a. Hiệu ứng giá cả b. Hiệu ứng khối lượng c. Hiệu ứng đường cong J d. Tính trội của hiệu ứng giá cả hay hiệu ứng số lượng 38. Hiệu ứng đường cong J là a. Cho thấy cán cân vãng lai xấu đi và sau đó được cải thiện dứơi tác động chính sách phá giá nội tệ b. Cho thấy cán cân vãng lai cải thiện và sau đó xấu đi do sự tác động của chính sách phá giá nội tệ c. Cho thấy số lượng hàng hoá XK > NK d. Không câu nào đúng 39. Theo phương pháp tiếp cận chỉ tiêu các nhân tố nào sau đây cần đề cập khi nghiên cứu ảnh hưởng của phá giá đến cán cân vãng lai a. Thiên hướng chỉ tiêu biên b. Thu nhập quốc dân c. Chi tiêu trực tiếp d. Cả 3 nhân tố trên 40. Giả sử tỷ giá giao ngay của EUR là USD/EUR . Tỷ giá giao ngay dự kiến một năm sau là USD/EUR, % thay đổi của tỷ giá giao ngay là a. EUR tăng b. EUR giảm c. EUR tăng d. EUR giảm 41. Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh là USD/GBP. Giả sử tỷ giá giao ngay của bảng Anh một năm sau là USD/GBP. a. Đồng USD tăng % b. Đồng bảng Anh giảm c. Đồng bảng Anh tăng % d. Đồng bảng anh tăng 42. Tại thời điểm t nhà đầu tư phân tích và đánh giá thấy rằng đồng bảng Anh được định giá cao và co giãn giá trị thời điểm t+1, ông ta sẽ a. Mua nhiều bảng hơn trước khi nó giảm giá b. Mua nhiều bảng hơn trước khi nó tăng giá c. Bán bảng trước khi giảm giá d. Bán bảng trước khi tăng giá 43. Tỷ giá biến động khi có sự thay đổi a. Mức chênh lệch lạm phát giữa các đồng tiền b. Chênh lệch lãi suất c. Thâm hụt cán cân thanh toán d. Tất cả đều đúng 44. … là kết quả của sự so sánh giá cả hàng hoá nước ngoài với giá cả hàng hoá trong nước a. Tỷ giá hối đoái theo PPP b. Cán cân vãng lai c. Ngang giá sức mua FFP d. Ngang giá sức mua tương đối 45. Giả sử tỷ giá thực ko đổi, nội tệ được yết giá gián tiếp khi tỷ giá danh nghĩa tăng lên, các yếu tố khác không đổi a. Giá cả hàng hoá XK rẻ hơn b. Giá cả hàng hoá Xk đắt hơn c. Giá cả hành hoá NK rẻ hơn d. Giá cả hàng hoá NK đắt hơn 46. Các vấn đề nào sau đây là những giả thiết của luật một giá a. Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo b. Hạn ngạch c. Chi phí vận chuyển bảo hiểm d. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo bỏ qua hàng rào mậu dịch và chi phí vận chuyển bảo hiểm 47. Giả sử quy luật một giá bị phá vỡ. Trong chế độ tỷ giá cố định, trạng thái cân bằng của luật một giá sẽ được thiết lập vì a. Chính phủ dự trữ ngoại hối để can thiệp thị trưởng b. Ngân sách TW sử dụng công cụ thị trường c. Chính phủ sẽ áp dụng thuế suất thuế thu nhập cao d. Hàng hoá được vận động từ nơi có mức giá thấp tới nơi có mức giá cao. Từ đó mức giá cả của hàng hoá sẽ ngang bằng ở các thị trường. 48. Những đặc điểm nào sau đây là nhựơc điểm của thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối a. So sánh giá cả rổ hàng hoá tính bằng nội tệ và giá cả số hàng hoá tính bằng ngoại tệ b. Tôn trọng giả thiết của luật 1 giá c. Tỷ trọng hàng hoá trong rổ d. Chênh lệch trình độ dân trí 49. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tương đối là a. Đánh giá CPSX và NSLĐ giữa các quốc gia b. Dự đoán thay đổi tỷ giá trong tương lai c. Nguyên nhân của sự thay đổi tỷ giá d. Cá B & C 50. Những hàng hoá, dịch vụ sau, hàng hoá nào là hàng hoá có thể tham gia TMQT ITG a. Máy bay, ôtô, phần mềm máy tính b. Dịch vụ mát xa, nhà hàng, karaoke, cắt tóc c. Truyền hình cáp, báo điện tử d. A & C 51. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tổng quát a. Sự khác biệt giữa hàng hoá ITG và hàng hoá NITG b. Kiểm chứng PPP c. Nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP d. Cả 3 vấn đề 52. Những vấn đề sau vấn đề nào không phải là nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP a. Thống kê hàng hoá “ giống hệt nhau” b. Chi phí vận chuyển c. Năng suất lao động d. Ko có hàng hoá thay thế nhập khẩu 53. Lạm phát ở Mỹ là 3% và ở Anh là 5%. Giả sử các giả thiết PPP tồn tại đồng bảng Anh sẽ là a. Tăng giá b. Giảm giá – c. Giảm giá – d. Tăng giá . KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI LIỆU 130 câu trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế có đáp án NGUYỄN VĂN LINH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 1. Thị. trên cán cân vãng lai. c. Một bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ bên cán cân vãng lai d. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân. Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh a. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và bút toán nợ trên cán cân vãng lai b. Một bút toán ghi nợ trên cán cân thương mại và một bút toán ghi - Xem thêm -Xem thêm 130 câu trắc nghiệm môn tài chính quốc tế có đáp án, 130 câu trắc nghiệm môn tài chính quốc tế có đáp án, Từ khóa liên quan 130 câu trắc nghiệm môn tài chính quốc tế đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn tài chính tiền tệ có đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn tai chinh tien te co dap an chuong 1 trắc nghiệm môn tài chính tiền tệ có đáp án đề thi trắc nghiệm môn tài chính tiền tệ có đáp án trắc nghiệm môn tài chính doanh nghiệp có đáp án đề thi trắc nghiệm môn tài chính tiền tệ kèm đáp án đề thi môn tài chính quốc tế có đáp án trắc nghiệm môn thanh toán quốc tế có đáp án trắc nghiệm môn kinh doanh quốc tế có đáp án bài tập môn tài chính quốc tế có đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn tài chính quốc tế các câu hỏi trắc nghiệm môn tài chính quốc tế những câu hỏi trắc nghiệm môn tài chính quốc tế 163 câu trắc nghiệm môn tài chính tiền tệ xác định các nguyên tắc biên soạn khảo sát chương trình đào tạo của các đơn vị đào tạo tại nhật bản khảo sát chương trình đào tạo gắn với các giáo trình cụ thể xác định thời lượng học về mặt lí thuyết và thực tế phát huy những thành tựu công nghệ mới nhất được áp dụng vào công tác dạy và học ngoại ngữ mở máy động cơ lồng sóc các đặc tính của động cơ điện không đồng bộ đặc tuyến dòng điện stato i1 fi p2 động cơ điện không đồng bộ một pha chỉ tiêu chất lượng theo chất lượng phẩm chất sản phẩm khô từ gạo của bộ y tế năm 2008
Bài tập tài chính quốc tế có lời giải – Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra việc mua bán, trao đổi các đồng tiền khác nhau & 1 trong những nghiệp vụ cơ bản là nghiệp vụ kỳ hạn. Cùng Kế toán Việt Hưng đón xem bài viết ngay sau đây tìm hiểu các mẫu bài tậpCó thể bạn quan tâm Tìm hiểu về Bitcoin – đồng tiền ảo gây “chao đảo” cộng … – Dân trí Cẩm nang Võ Lâm Truyền Kỳ II Lịch sử tiền xu cổ việt nam qua các thời kỳ Cộng đồng học tiếng anh miễn phí english me Vay tiền qua app Có những chiêu thức lừa đảo nào? Xử lý ra sao? Bài tập tài chính quốc tế có lời giải 1 Nghiệp vụ kỳ hạn Theo Wiki “Thị trường ngoại hối Forex, FX, hoặc thị trường tiền tệ là một thị trường phi tập trung toàn cầu cho việc trao đổi các loại tiền tệ. Những người tham gia chính trong thị trường này là các ngân hàng quốc tế lớn. Các trung tâm tài chính khắp thế giới giữ chức năng như các neo của trao đổi giữa một loạt các loại người mua và người bán khác nhau suốt ngày đêm, ngoại trừ những ngày cuối tuần…” NỘI DUNG CHÍNH 1. Xác định tỷ giá kỳ hạn Bài tập nghiệp vụ kỳ hạn có lời giải 1. Xác định tỷ giá kỳ hạn Cách yết giá kỳ hạn – Thông báo trực tiếp tỷ giá kỳ hạn – Yết giá theo kiểu công bố theo điểm kỳ hạn Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay ± Điểm kỳ hạn – Nếu điểm bán ≥ điểm giá mua Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn – Nếu điểm bán Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay – Điểm kỳ hạn Công thức tài chính quốc tế về nghiệp vụ kỳ hạn trong cách yết giá kỳ hạn Công thức tài chính quốc tế 1 Trong đó Dm, Db tỷ giá giao ngay N số ngày kỳ hạn T2m lãi suất tiền gửi đồng tiền thứ 2 T1b lãi suất cho vay đồng tiền thứ 1 Lưu ý khi xác định tỷ giá kỳ hạn – Theo thị trường Anh – Tính toán liên quan đến GBP 1 năm tính 365 ngày => trong công thức mẫu số là 36500 Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày – Thị trường thông thường 1 năm tính 360 ngày Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngày – Phải tính chính xác số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngày – Trường hợp không cho ngày cụ thể, tính trung bình 1 tháng có 30 ngày Ví dụ bài tập tài chính quốc tế có lời giải về kinh doanh kỳ hạn 1 VD Thông tin trên thị trường Tỷ giá giao ngay USD/CHF = 1,5642/42 Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng USD/CHF = 1,5856/87. Lãi suất kỳ hạn 3 tháng niêm yết theo năm. Bạn đang xem Bài tập môn tài chính quốc tế có lời giải Phụ phí NH ±1/8 Ông X có số tiền là CHF Hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho ông X. BÀI GIẢI Xem Thêm Các đăng ký dịch vụ sms banking agribankBước 1 Mua USD/CHF theo Db giao ngay=1,5742 => Số USD mua được Bước 2 Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất 41/8 – 1/8=4 %/năm => Số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng Bước 3 Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/CHF 3 tháng theo Dmkh =1,5856 => Số CHF nhận được sau 3 tháng CHF => Số CHF ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với ls = 6,875, sau 3 tháng thu được => Lợi nhuận – = 190,037 CHF Ví dụ bài tập tài chính quốc tế có lời giải về kinh doanh kỳ hạn 2 VD Tại thị trường Anh tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/12 Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45 Ông Y hiện có GBP. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Y. Xem thêm Tổng Hợp Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Khổ Lớn Phóng To Năm 2020 BÀI GIẢI Bước 1 Bán GBP theo Dm GBP/USD=2,0345 => Số USD mua được USD Bước 2 Gửi USD trên thị trường tiền tệ thời hạn 3 tháng Trên thị trường Anh nên lãi suất 3 tháng của USD là 4*365/360 = 4,05% => Số USD nhận được sau 3 tháng là 1 + 90*4,05/ = USD Bước 3 Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 3 tháng GBP/USD theo Db kỳ hạn 3 tháng là 2,0412+ Số GBP nhận được sau 3 tháng GBP Số GBP ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 9%/năm => Sau 3 tháng nhận được * 1+9*90/ = GBP => Nghiệp vụ kinh doanh bị lỗ – = GBP Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn – Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn – Các trường hợp xảy ra 1 Không tính phát sinh qua số dư tài khoản 2 Tính phát sinh qua số dư tài khoản VD Một công ty của Hồng KôngHKD trong ngày nhận được thông báo sau – Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá GBP và SEK đồng thời họ phải chi trả EUR và CHF – 3 tháng sau họ nhận được EUR và phải chi trả GBP. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới cho công ty giả thiết mọi số dư không sinh lãi Thông tin thị trường Xem Thêm Từ khóa mở rộng là gìGBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240 SEK/CHF = 0,1797/49 EUR/HKD = 10,8924/10,9705. Lãi suất thị trường 3 tháng CÁCH LÀM Bước 1 Tại thời điểm giao ngay ngày 11/2 thực hiện giao dịch cho công ty. Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay. Kết thúc bước 1, tính được số HKD công ty phải bán là HKD Bước 2 Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn từ ngày 11/2 đến 11/5 89 ngày. Công ty bán 3t EUR/GBP T2mGBP=9,125*360/365=9 ; T1bEUR=4,5 => Số EUR chi để thanh toán cho GBP là 15000/0,6958= => Số EUR còn dư Công ty bán 3tEUR/HKD => Số HKD mua được Xem thêm Bài Tập Danh Sách Liên Kết Đơn Có Lời Giải, Bài Tập Danh Sách Liên Kết Trong C Trường hợp 1 Không tính phát sinh qua số dư tài khoản Bước 1 Số HKD công ty phải bán là HKD Bước 2 Số HKD công ty mua được sau 3 tháng là HKD => Kết luận Giá trị tài khoản công ty sau 3 tháng là – = – Trường hợp 2 Tính phát sinh qua số dư tài khoản a/ Kết thúc bước 1 Tài khoản của công ty là âm công ty phải vay nội tệ trên thị trường tiền tệ để thanh toán cho đối tác => Tính được gốc và lãi phải trả sau N ngày. Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả b/ Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dư thừa => Công ty gửi trên thị trường tiền tệ => Tính được gốc và lãi nhận sau N ngày. Lấy kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi nhận Nghiệp vụ ứng trước đối với các khoản thu có kỳ hạn Xin ứng trước số tiền đó sử dụng ngay để đáp ứng nhu cầu vốn trong kinh doanh cũng như phòng ngừa được rủi ro khi ngoại tệ đó có khả năng giảm giá. – Có hai phương án Phương án 1 Bán kỳ hạn ngoại tệ lấy nội tệ, sau đó xin ứng án 2 Xin ứng trước ngoại tệ sau đó bán giao ngay lấy nội tệ – Công thức tài chính quốc tế về nghiệp vụ ứng trước đối với các khoản thu có kỳ hạn Trong đó CE số tiền xin ứng trước C số tiền sẽ nhận được trong tương lai T Lãi suất áp dụng lãi suất vay N số ngày của kỳ hạn VD Một công ty trong thời gian 3 tháng tới có khoản thu trị giá GBP. Thời điểm hiện tại có nhu cầu sử dụng EUR. Nguồn Danh mục Tài Chính
Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 16/05/2015, 1832 Bài tập TCQT Dạng 1 Ngang giá lãi suất IRP Bài 1 kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa Ví dụ bài 5/44 chương 5 sách bài tập Đề S t = 1 bảng = F n = 1 bảng = $ Lãi suất bảng anh 4% i f Lãi suất $ 3% i h Hoạt động CIA có khả thi ko? Giải P o = F n / S t -1 = P = 1+ i h / 1+i f – 1 = Vì p o khác p nên IRP không tồn tại tức CIA khả thi nếu IRP tồn tại thì p o = p tức CIA không được Vì P o P thì CIA là của NĐT trong nuoc- Mỹ r f = 1+i f 1+ p o -1 bài 2 tính tỷ giá kỳ hạn trong tuong lai ví dụ bài 12/123 chuong 10 đề LS thực = 3% lạm phát anh 5% lam phat mỹ 2% S t = 1bảng = 1,8$ IRP tồn tại tính tỷ gia ky hạn năm sau Giải Ls danh nghia = 1 + ls thuc * 1+ lam phát -1 i h = 1+ 3% * 1+2% – 1 = i f = vì IRP tồn tại nên p o = p = 1+ i h / 1+i f – 1 = và F n = S t 1+ p o = Dạng 2 ngang giá sức mua PPP và hiệu ứng PISHER quốc tế IFE Bài 1 tính tỷ giá giao ngay tương lai Ví dụ bài 11/123 chuong 10 đề LS thực = 3% lạm phát anh 5% lam phat mỹ 2% S t = 1bảng = 1,8$ Giả định hiêu ứng fisher quốc te tồn tại Giải Cách 1 Ls danh nghia = 1 + ls thuc * 1+ lam phát -1 i h = 1+ 3% * 1+2% – 1 = i f = vì IFE tồn tại nên e f = 1+ i h / 1+i f – 1 = Tỷ giá giao ngay năm sau S t + 1 = S t 1+ e f = Cách 2 vì IFE tồn tại nên suy ra PPP cũng tồn tại theo Nên e f = 1+ I h / 1+I f – 1 = Tỷ giá giao ngay năm sau S t + 1 = S t 1+ e f = Mở rộng if tính tỷ giá giao ngay n năm sau thì S t+n = S t 1+e f n Bài 2 tỷ giá thực Ví dụ bài 11 /125 chuong 10 Đề Bảng anh giảm giá từ $ xuong 1$ vao cuoi nam Lam phat Anh 15% Lam phat my 5% Hỏi giá trị dong bang anh tăng hoac giam bao nhiu? Giải Dau năm P h giá cả ở mỹ = 100 P f giá cả ở Anh = 100 Cuối năm P’ h giá cả ở mỹ = 105 P’ f giá cả ở Anh = 115 Ta có S * t = S t / P h /P f = S * t+1 = S t+1 / P’ h /P’ f = Muc thay doi = S * t+1 / S * t -1 = . Bài tập TCQT Dạng 1 Ngang giá lãi suất IRP Bài 1 kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa Ví dụ bài 5/44 chương 5 sách bài tập Đề S t = 1 bảng = F n . PISHER quốc tế IFE Bài 1 tính tỷ giá giao ngay tương lai Ví dụ bài 11/123 chuong 10 đề LS thực = 3% lạm phát anh 5% lam phat mỹ 2% S t = 1bảng = 1,8$ Giả định hiêu ứng fisher quốc te. Po>P thì CIA là của NĐT trong nuoc- Mỹ r f = 1+i f 1+ p o -1 bài 2 tính tỷ giá kỳ hạn trong tuong lai ví dụ bài 12/123 chuong 10 đề LS thực = 3% lạm phát anh 5% lam phat mỹ 2% S t - Xem thêm -Xem thêm Bài tập tài chính quốc tế Có đáp án, Bài tập tài chính quốc tế Có đáp án,
bài tập môn tài chính quốc tế có đáp án